280 An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, TP.HCM
ĐT: (+84) - (8) - 38352020 - Fax: (+84) - (8) - 38398946
  
Tư vấn tuyển sinh đại học năm 2011 PDF. In Email
Thứ hai, 28 Tháng 2 2011 13:49

TƯ VẤN VỀ TUYỂN SINH NĂM HỌC 2010-2011

của Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh

_____________________

I. GIỚI THIỆU:

 

Trường Đại học Sư phạm TP. Hồ Chí Minh là một trong những trường đại học hàng đầu của Việt Nam, đảm bảo uy tín với trình độ và chất lượng cao cho ngành Giáo dục – Đào tạo của đất nước, đặc biệt đối với khu vực các tỉnh phía Nam về các sản phẩm đào tạo nguồn nhân lực và sản phẩm nghiên cứu khoa học thuộc các lĩnh vực khoa học cơ bản và khoa học giáo dục - sư phạm . Nhiệm vụ chính của nhà trường:

  1. Đào tạo đại học:

-          Đào tạo giáo viên và cán bộ (khoa học) có trình độ đại học chuẩn mực, chất lượng cao cho tất cả các ngành học nhằm cung cấp nguồn nhân lực cho các trường từ mẫu giáo tới trung học phổ thông, kế cả các trường giáo dục chuyên biệt và các trường sư phạm.

-          Đào tạo cử nhân một số chuyên khoa về khoa học cơ bản, khoa học ứng dụngngoại ngữ: nhằm đáp ứng các yêu cầu của cộng đồng về một số lĩnh vực liên quan đến giáo dục và nâng cao dân trí. Các cử nhân này sau khi tốt nghiệp có thể phục vụ xã hội, làm công tác nghiên cứu, phiên dịch, biên dịch, tiếp tục học lên sau đại học, hoặc có thể được đào tạo thêm về khoa học giáo dục và nghiệp vụ sư phạm để trở thanh nhà giáo.

-          Hiện này Trường có tất cả 18 khoa và đang đào tạo 34 chuyên ngành có trình độ đại học, trong đó: 21 ngành đào tạo giáo viên (SP), 13 chuyên ngành Cử nhân ngoài sư phạm, một chuyên ngành đào tạo tiếng Việt cho người nước ngoài)

2. Đào tạo sau đại học: Trực tiếp đào tạo sau đại học cho Trường và các trường đại học sư phạm, cao đẳng sư phạm cũng như các trường phổ thông ở phía Nam.

-          Đào tạo trình độ thạc sĩ thuộc các chuyên ngành về khoa học giáo dục, khoa học cơ bản và ngoại ngữ, có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao.

-          Đào tạo trình độ tiến sĩ thuộc các chuyên ngành về khoa học giáo dục, khoa học cơ bản và ngoại ngữ có trình độ chuyên môn sâu đáp ứng yêu cầu cao về giảng dạy, NCKH ở các trường đại học, cao đẳng và các viện nghiên cứu.

 

3. Đào tạo và bồi dưỡng thường xuyên về chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ và giáo viên các cấp, kể cả các trường giáo dục chuyên biệt, nhằm tạo điều kiện cho các nhà quản lý giáo dục và những người đang đứng lớp không ngừng nâng cao trình độ, tiếp cận được với những kinh nghiệm tiên tiến nhất trong việc tổ chức giảng dạy và học tập ở nhà trường.

 

4. Đa dạng hoá các hình thức và ngành nghề đào tạo nhằm phục vụ rộng rãi nhu cầu phát triển nguồn nhân lực có trình độ cao cho xã hội.

 

5. Nghiên cứu các vấn đề lý thuyết và thực tiễn của khoa học giáo dục và sư phạm nhằm góp phần xây dựng chính sách giáo dục của Nhà nước để giải quyết các vấn đề do thực tế dạy và học ở địa phương đặt ra. Chủ trì tích cực tham gia xây dựng chương trình, giáo trình, sách giáo khoa, đổi mới phương pháp giảng dạy, góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy ở các cấp.

 

Từ năm học 2010-2011, để phù hợp với  Thông tư số 14/2010/TT-BGDĐT-GDĐH, ngày 24/04/2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Trường thay đổi một số ngành: ngành Cử nhân Ngữ văn thành 2 ngành: Ngôn ngữ học mã ngành tuyển sinh:606 và ngành Văn học, mã ngành.:612; Ngành Tâm lý-Giáo dục cũng tách làm 2 ngành: Giáo dục học, mã ngành: 604 và Tâm lý học giáo dục, mã ngành:611; bổ sung ngành mới là Sư phạm Tiếng Nhật

 

SAU ĐÂY LÀ MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ TUYỂN SINH NĂM 2010 VÀ CHỈ TIÊU TUYỂN SINH CÁC NGÀNH NĂM 2011.

TỶ LỆ CHỌI NĂM 2010

Stt

Ngành

SL ĐK

Chỉ tiêu

Ty lệ

Stt

Ngành

SL ĐK

Chỉ tiêu

Tỷ lệ

 

 

dự thi

tuyển

chọi

 

 

dự thi

tuyển

chọi

1

Toán

1002

130

7,71

17

SP Tiếng Pháp

26

30

0,87

2

696

110

6,33

18

CN Pháp

67

60

1,12

3

SP Tin học

272

90

3,02

19

SP Trung

53

30

1,77

4

CNTT

63

150

0,42

20

CN Tiếng Trung

69

120

0,58

5

Hóa

625

110

5,68

21

CN Tiếng Nhật

81

80

1,01

6

CNHóa

127

60

2,12

22

Chính Trị

167

100

1,67

7

CN vật ly

62

50

1,24

23

Tiểu học

2482

120

20,68

8

Sinh

939

90

10,43

24

TLGD

280

40

7,00

9

Văn

1189

120

9,91

25

GD thể chất

458

120

3,82

10

Sử

605

110

5,50

26

GDĐB

89

30

2,97

11

Địa

817

110

7,43

27

Việt Nam học

79

60

1,32

12

GDMN

825

110

7,50

28

CN Ngữ văn

113

60

1,88

13

SP Anh

835

110

7,59

29

Quốc tế học

81

60

1,35

14

SPNga+Anh

17

30

0,57

30

Sử-GDQP

98

50

1,96

15

CNAnh

446

140

3,19

31

Quản lý Giáo dục

191

60

3,18

16

CNNga

5

60

0,08

 

 

 

 

 

 

 

8525

1580

 

 

4334

1020

 

Nhờ thi có 76  trường ĐH,CĐ gồm :2271 THÍ SINH,

 

 

 

KẾT QUẢ TUYỂN SINH NĂM 2010

Stt

Tên ngành

Chỉ tiêu

Khối

Mã ngành

Điểm trúng

Tuyển NV1

Điểm trúng

Tuyển NV2

Thực tuyển

Đạt tỷ lệ

1

SP Toán

130

A

101

19

 

 

 

2

SP Tin học

90

A

103

14

14

 

 

3

SP Vật lý

120

A

102

17

 

 

 

4

SP Hóa

120

A

201

19

 

 

 

5

SP Sinh học

90

B

301

16

 

 

 

6

SP Ngữ văn

120

C

601

16.5

 

 

 

7

SP lịch sử

120

C

602

15

 

 

 

8

SP Địa lý

120

A, C

603

13.5(A);16.5(C)

 

 

 

9

SP Tâm lý Giáo dục

30

C, D1

604

15

15

 

 

10

Sp GD Chính trị

90

C, D1

605

14

14,5

 

 

11

Sp Sử -GDQP

80

A, C

610

14

16

 

 

12

SP tiếng Anh

110

D1

701

26

 

 

 

13

Song ngữ Nga-Anh

30

D1, D2

702

18

18

 

 

14

SP tiếng Pháp

30

D3

703

18

18

 

 

15

SP tiếng Trung Quốc

30

D4

704

18

18

 

 

16

GD Tiểu học

120

A,D1

901

15.5

 

 

 

17

GD Mâm non

110

M

902

16

 

 

 

18

GD thể chất

130

T

903

20

 

 

 

19

GD Đặc biệt

30

C, D1

904

14

14

 

 

20

Quản lý giáo dục

50

A, C, D1

609

14

15

 

 

21

CN thông tin

140

A

104

14

14

 

 

22

CN Vật lý

60

A

105

13.5

15

 

 

23

CN Hóa

60

A

106

14

17.5

 

 

24

CN Ngữ văn

60

C

606

14

16.5

 

 

25

Việt Nam học

50

C, D1

607

14

15

 

 

26

Quốc tế học

60

C, D1

608

14

15

 

 

28

CN Song ngữ Nga-Anh

70

D1, D2

752

18

18

 

 

29

CN tiếng Pháp

70

D3

753

18

18

 

 

30

CN tiếng Trung Quốc

120

D1, D4

754

18

18

 

 

31

CN tiếng Nhật

80

D1, D4, D6

755

18

18

 

 

 

 

2700

 

 

 

 

 

 

 

Ghi chú: - Điểm chuẩn trên: Đối với các ngành ngoại ngữ: môn thi ngoại ngữ đã nhân hệ số 2; các ngành    GDTC, GDTC-GDQP: môn thi năm khiếu đã nhân hệ số 2.

 

CHỈ TIÊU TUYỂN SINH NĂM 2011

Số TT

-Tên trường.

- Địa chỉ, điện thoại phòng đào tạo.

-Hệ đào tạo.

-Ngành học.

Ký hiệu

Mã ngành  quy ước (để làm máy tính trong tuyển sinh)

Khối thi quy ước

Chỉ tiêu tuyển sinh hệ chính quy

(Dự kiến)

+ Vùng tuyển

+ Môn Thi

+ Điểm xét tuyển chung, hay theo ngành, theo khối

+ Chỉ tiêu hệ dự bị

+ Chỉ tiêu hệ không chính quy

+ Số chỗ trong KTX có thể tiếp nhận đối với khóa TS 2011

+ Các thông tin khác

 

- Trường Đại học Sư phạm TP.Hồ Chí Minh

-  280 An Dương Vương

Quận 5, TP. HCM

-ĐT:(08)38300440

 

SPS

 

 

3500

 

Vùng tuyển: Tuyển sinh trong cả nước

Ngày thi: Do Bộ GD&ĐTquy định.

Điểm xét tuyển: Theo ngành, khối (nếu thi 2 khối)

 

+ Các ngành ngoại ngữ, ngành GDTC lấy hệ số 2 môn thi ngoại ngữ và môn thi năng khiếu thể thao.

 

+ Điều kiện dự thi vào các ngành Sư phạm: Không bị dị tật, không nói ngọng, nói lắp, thể hình: nữ cao 1,50m; nam cao 1,55m trở lên

 

+ Điều kiện dự thi vào ngành GDThể chất về thể hình:

-Nam:cao 1,65m, nặng 50 kg trở lên.

-Nữ: cao 1,55m, nặng 45 kg trở lên.

+ Môn thi năng khiếu khối M: hát, lặp tiết tấu, thẩm âm, kể chuyện, đọc diễn cảm, phân tích tác phẩm.

 

+ Môn thi năng khiếu khối T: Chạy cự ly ngắn, lực kế  bóp tay, bật xa tại chỗ.

 

 

+Ngành song ngữ Nga-Anh SV được cấp bằng ĐH tiếng Nga và Cao đẳng tiếng Anh.

 

+ Chỗ ở KTX: 350

 

+ Chỉ tiêu hệ “Vừa làm vừa học”:  4000

I

Hệ Sư phạm:

 

 

 

1950

1

SP Toán học

101

 

A

150

2

SP Vật lý

102

 

A

120

3

SP Tin học

103

 

A, D 1

100

4

SP Hoá học

201

 

A

120

5

SP Sinh học

301

 

B

100

6

SP Ngữ văn

601

 

C, D1

150

7

SP Lịch sử

602

 

C

120

8

SP Địa lý

603

 

A, C

120

9

Giáo dục học

604

 

C, D1

40

10

Giáo dục Chính trị

605

 

C, D1

100

11

SP Sử - GDQP

610

 

C, D1

60

12

SP Tiếng Anh

701

 

D1

120

13

SP Song ngữ Nga-Anh

702

 

D1,D2

40

14

SP Tiếng Pháp

703

 

D1,D3

40

15

SP Tiếng Trung Quốc

704

 

D4

40

16

SP Tiếng Nhật

705

 

D1, 4,6

40

17

Giáo dục Tiểu học

901

 

A, D1

130

18

Giáo dục Mầm non

902

 

M

130

19

Giáo dục Thể chất

903

 

T

130

20

Giáo dục  Đặc biệt

904

 

C,D1, M

40

21

Quản lý giáo dục

609

 

A, C, D1

60

II

Hệ  ngoài Sư phạm:

 

 

 

1050

22

Ngôn ngữ Anh. Ch.trình :

- Tiếng Anh thương mại

- Tiếng Anh Biên, P. dịch

751

 

D1

140

23

Ngôn ngữ Nga-Anh

752

 

A,C,D1,2,3,4,5,6

50

24

Ngôn ngữ Pháp. Ch.trình :

- Tiếng Pháp du lịch

- Tiếng Pháp Biên, P.dịch

753

 

D1,D3

50

25

Ngôn ngữ Trung Quốc

754

 

A,C,D1,4

110

26

Ngôn ngữ Nhật. Ch.trình:

-Tiếng Nhật Biên, P.dịch

755

 

D1,4,6

60

27

Công.nghệ Thông tin

104

 

A,D1

150

28

Vật lý học . Ch.trình :

- Vật lý nguyên tử

- Vật lý hạt nhân.

105

 

A

110

29

Hoá học. Ch.trình ĐT:

- Hóa vô cơ

- Hóa hữu cơ

106

 

A,B

120

30

Ngôn ngữ học

606

 

C,D1

50

31

Văn học

612

 

C,D1

50

32

Việt Nam học: Ch.trình :Văn hóa -Du lịch

607

 

C,D1

60

33

Quốc tế học

608

 

C,D1

60

34

Tâm lý học giáo dục

611

 

C,D1

40

 

ĐT GV cho địa phương

 

 

 

500

 

Ghi chú: Thể  hình của sinh viên SƯ PHẠM: Nữ cao 1,50m , nam cao 1,55m trở trở lên

Mọi thắc mắc thí sinh có thể gưi mail tới địa chỉ: Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. hoặc Địa chỉ email này đã được bảo vệ từ spam bots, bạn cần kích hoạt Javascript để xem nó. ; Gọi điện thoại tới số: (08) 38300440

 



bogddt hethongvb tuyensinh_thi diendan hanhchinh giaotrinhdt taignuyengd
Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo Văn Bản Quy Phạm Pháp Luật
Cẩm nang điện tử & Thi Tuyển Sinh Diễn Đàn Giáo Dục Thủ Tục Hành Chính Trong Giáo Dục Giáo Trình Điện Tử Tài Nguyên Giáo Dục Và Học Liệu