Phòng Khoa học Công nghệ & Môi trường - Tạp chí Khoa học |
|
|
Scientific Research Activities of Student
Tuesday, 06 April 2010 15:19 |
Trường đã ban hành Quy định tạm thời về tổ chức nghiên cứu khoa học sinh viên (Quyết định số 1135/QĐ-ĐHSP-KHCN&SĐH, ngày 28/9/2005 trong cuốn Các văn bản quy định về hoạt động KHCN). Theo những thời điểm đã ấn định cho năm học, Trường đề nghị các khoa triển khai thực hiện các công tác sau đây: |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TPHCM -------------- Số: 352 /TB-ĐHSP
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TP Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 10 năm 2010
|
THÔNG BÁO Về việc Hướng dẫn tổ chức nghiên cứu khoa học cho SV năm học 2010 – 2011
Kính gửi : Trưởng các Khoa
Trường đã ban hành Quy định tạm thời về tổ chức nghiên cứu khoa học sinh viên (Quyết định số 1135/QĐ-ĐHSP-KHCN&SĐH, ngày 28/9/2005 in trong cuốn Các văn bản quy định về hoạt động KHCN). Theo những thời điểm đã ấn định cho năm học, Trường đề nghị các khoa triển khai thực hiện các công tác sau đây: 1. Gửi danh sách sinh viên NCKH theo mẫu (Stt, Họ và tên sinh viên, chuyên ngành, tên đề tài, người hướng dẫn, lớp, ghi chú) về Phòng KHCN&TCKH (Khoản 3 Điều 8, có xác nhận của Khoa) và đăng kí kế hoạch tổ chức Hội nghị khoa học sinh viên cấp khoa. chậm nhất ngày 01/4/2011. 2. Thông báo cho sinh viên thực hiện đề tài và nộp sản phẩm về phòng KHCN&TCKH sau 02 ngày tính từ khi bảo vệ thành công ở cấp Khoa.
3. Hội đồng Khoa học và Đào tạo Khoa tổ chức đánh giá công trình và gửi danh sách sinh viên có công trình dự “Giải thưởng SVNCKH” cấp Trường (tối đa 2 đề tài/khoa) kèm báo cáo tóm tắt công trình (để in Kỷ yếu) về Phòng KHCN-TCKH chậm nhất 11/4/2011 (Mẫu đính kèm). Ngày 12 tháng 5 năm 2011, Trường tổ chức Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học.
Sau 5 năm thực hiện, Trường hướng dẫn, bổ sung một số nội dung cụ thể như sau:
1. Quản lí NCKH của sinh viên (điều 5, 6)
1.1. Đối với các công trình do 2 sinh viên trở lên thực hiện, cần phải ghi rõ tên sinh viên chịu trách nhiệm chính, trường làm hợp đồng với sinh viên này (căn cứ theo danh sách tuyển chọn của Hội đồng Khoa học và Đào tạo Khoa). Một đề tài tối đa không quá 04 sinh viên tham gia.
1.2. Khoa lập và xác nhận danh sách sinh viên đã được Hội đồng Khoa học và Đào tạo Khoa tuyển chọn tham gia NCKH gửi về Phòng KHCN-TCKH (có kèm theo bản đề xuất kinh phí thực hiện). Thời gian gửi danh sách sinh viên NCKH chậm nhất là 20/02/2011. Trường ra Quyết định cấp kinh phí thực hiện đề tài, Phòng KH - TC sẽ cấp kinh phí hỗ trợ theo Quyết định.
1.3. Đối với những sinh viên thực hiện một phần đề tài NCKH của giảng viên, Khoa tạo điều kiện cho sinh viên tham dự nghiệm thu đề tài để có điều kiện học tập, rút kinh nghiệm.
1.4. Khoa có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và thực hiện công tác nghiệm thu, đánh giá các đề tài NCKH của SV theo đúng quy định.
2. Đánh giá công trình
2.1. Nội dung đánh giá bao gồm:
- Phương pháp nghiên cứu
- Nội dung khoa học
- Hiệu quả kinh tế, xã hội, giáo dục, khoa học
- Cách trình bày công trình.
2.2. Cách tính điểm:
Tổng cộng điểm đánh giá nội dung theo 4 tiêu chuẩn trên tối đa là 10 điểm, từng phần chấm đến 0,25 điểm và được phân bổ như sau:
- Phương pháp nghiên cứu và nội dung khoa học của công trình: 7-8 điểm.
- Công trình có ý nghĩa thực tiễn (giáo dục, sản xuất, quốc phòng, an ninh, … tuỳ theo tính chất công trình) và cách trình bày công trình (bố cục, diễn đạt, sơ đồ, hình vẽ, hình thực…): 2-3 điểm.
Điều kiện để một công trình được xem xét xếp giải nhất, nhì, ba và khuyến khích là phải có điểm đánh giá trung bình tối thiểu lần lượt là 9,00, 8,50, 7,50 và 6,50.
2.3. Hội đồng Khoa học và Đào tạo Khoa tổ chức đánh giá kết quả NCKH của sinh viên. Hồ sơ theo mẫu (gửi kèm):
1. Biên bản họp hội đồng đánh giá kết quả NCKH của sinh viên.
2. Phiếu đánh giá kết quả đề tài NCKH của sinh viên.
3. Số lượng giải thưởng
3.1. Trường xét giải thưởng theo 3 lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Khoa học Xã hội và Nhân văn, Khoa học Giáo dục.
3.2. Số giải thưởng: mỗi lĩnh vực nghiên cứu được xét tối đa 1 giải nhất, 2 giải nhì, 3 giải ba.
4. Trách nhiệm, quyền lợi của sinh viên tham gia NCKH (Điều 12, 13, 14)
4.1. Cộng điểm thưởng
- Điểm thưởng NCKH chỉ cộng vào điểm trung bình chung học tập của năm đang học.
- Sinh viên tham gia nghiên cứu theo nhóm: điểm thưởng của mỗi cá nhân là phần điểm cân đối theo mức độ đóng góp của mỗi thành viên, sao cho tổng điểm bằng số điểm được điểm thưởng của mỗi công trình (Nhóm trưởng được hưởng mức lớn hơn hoặc bằng 50% tổng số điểm thưởng).
4.2. Chính sách ưu tiên
- Công trình NCKH của sinh viên là dân tộc ít người thuộc diện ưu tiên tuyển sinh đại học được cộng thêm 0,25 điểm vào điểm trung bình cuối cùng của điểm đánh giá công trình nghiên cứu.
- Công trình NCKH của sinh viên đang học năm thứ nhất, thứ hai (hệ đào tạo 4 năm) và công trình của sinh viên đang học năm thứ nhất, thứ hai, thứ ba (hệ đào tạo 5 năm trở lên) đều được cộng thêm 0,25 điểm vào điểm trung bình cuối cùng (điểm đánh giá công trình khoa học).
4.3. Quy định hỗ trợ kinh phí
Hội đồng Khoa học và Đào tạo Khoa được hỗ trợ 01 lần cho hoạt động tuyển chọn, đánh giá công trình NCKH của sinh viên từ nguồn kinh phí KHCN:
+ Mức hỗ trợ 600.000đ đối với Khoa có số công trình nghiên cứu của SV > 10.
+ Mức hỗ trợ 400.000đ đối với Khoa có số công trình nghiên cứu của SV < 10.
5. Trách nhiệm và quyền lợi của cán bộ hướng dẫn sinh viên tham gia NCKH (Điều 14)
- Giảng viên, cán bộ nghiên cứu có trách nhiệm hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học (hướng dẫn xây dựng mục tiêu, nội dung và phương hướng nghiên cứu).
- Phòng Đào tạo và các Khoa căn cứ vào kết quả nghiên cứu khoa học của sinh viên để tính thêm giờ nghiên cứu khoa học cho cán bộ hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học (số giờ tối đa cho 01 công trình là 20 giờ).
- Đối với những đề tài do Khoa gửi lên tham dự Hội nghị SV NCKH cấp Trường là những đề tài trích từ khóa luận tốt nghiệp, chi cho cán bộ hướng dẫn sinh viên NCKH: 500.000đ/ đề tài.
- Đối với những đề tài khác do Khoa gửi lên tham dự Hội nghị SV NCKH cấp Trường, chi cho cán bộ hướng dẫn sinh viên NCKH: 1.000.000 đ/đề tài.
- Chi hỗ trợ cho 1 công trình SV NCKH: cấp Khoa là 200.000đ, cấp Trường là 300.000đ, cấp Bộ là 500.000đ.
- Phòng Kế hoạch – Tài chính cấp kinh phí theo kinh phí khoa học công nghệ.
Trân trọng./.
Nơi nhận:
- Các đơn vị trong trường ;
- Lưu: TC-HC, KHCN&TCKH.
|
HIỆU TRƯỞNG
(Đã kí)
TS. Bạch Văn Hợp
|
DANH SÁCH BAN TỔ CHỨC
HỘI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011
STT
|
HỌ VÀ TÊN
|
Chức vụ
|
Đơn vị
|
|
1. |
TS Bạch Văn Hợp
|
Hiệu trưởng
|
Ban Giám hiệu
|
Trưởng ban
|
2. |
PGS-TS Nguyễn Kim Hồng
|
P. Hiệu trưởng
|
Ban Giám hiệu
|
P. Trưởng ban
|
3. |
PGS-TS Hoàng Văn Cẩn
|
P. Hiệu trưởng
|
Ban Giám hiệu
|
P. Trưởng ban
|
4. |
TS Huỳnh Thanh Triều
|
P. Hiệu trưởng
|
Ban Giám hiệu
|
P. Trưởng ban
|
5. |
TS Trần Hoàng
|
Trưởng phòng
|
P.KHCN-TCKH
|
Ủy viên thường trực
|
6. |
B. Lê Thị Cẩm Nhi
|
Chuyên viên
|
P.KHCN-TCKH
|
Ủy viên thư ký
|
7. |
ThS Nguyễn Ngọc Trung
|
P.Trưởng phòng
|
P. Đào tạo
|
Uỷ viên
|
8. |
TS Nguyễn Văn Luyện
|
P. Trưởng khoa
|
Địa lý
|
Uỷ viên
|
9. |
TS Ngô Đình Qua
|
Giảng viên chính
|
TLGD
|
Uỷ viên
|
10.
|
TS Lê Thái Bảo Thiên Trung
|
Giảng viên
|
Toán – Tin học
|
Uỷ viên
|
11.
|
TS Ngô Quốc Việt
|
Trưởng khoa
|
Công nghệ TT
|
Uỷ viên
|
12.
|
TS Nguyễn Mạnh Hùng
|
Trưởng khoa
|
Vật lý
|
Uỷ viên
|
13.
|
TS Dương Bá Vũ
|
Trưởng khoa
|
Hóa học
|
Uỷ viên
|
14.
|
ThS Tống Xuân Tám
|
P. Trưởng khoa
|
Sinh học
|
Uỷ viên
|
15.
|
TS Nguyễn Thị Minh Hồng
|
Trưởng khoa
|
Trung văn
|
Uỷ viên
|
16.
|
ThS Bùi Phương Thảo
|
P. Trưởng khoa
|
Nga văn
|
Uỷ viên
|
17.
|
TS Nguyễn Ngọc Vũ
|
Trưởng khoa
|
Anh văn
|
Uỷ viên
|
18.
|
PGS-TS Nguyễn Thành Thi
|
P. Trưởng khoa
|
Ngữ văn
|
Uỷ viên
|
19.
|
ThS Nguyễn Trung Tính
|
P. Trưởng khoa
|
GDCT
|
Uỷ viên
|
20.
|
ThS Hoàng Thị Tuyết
|
Giảng viên chính
|
GDTH
|
Uỷ viên
|
21.
|
ThS Võ Trường Linh
|
Giảng viên
|
GDMN
|
Uỷ viên
|
22.
|
ThS Phan Thành Lễ
|
Giảng viên chính
|
GDTC
|
Uỷ viên
|
23.
|
TS Lê Thị Minh Hà
|
Trưởng khoa
|
GD Đặc biệt
|
Uỷ viên
|
24.
|
Ô Trần Minh Đức
|
P.Trưởng phòng
|
QT – TB
|
Ủy viên
|
25.
|
ThS Nguyễn Đức Toàn
|
Thường trực HĐ TĐKT
|
Phòng TCHC
|
Ủy viên
|
26.
|
ThS Huỳnh Công Ba
|
Trưởng phòng
|
P. CTCT&HSSV
|
Ủy viên
|
27.
|
B. Tô Thị Tuyết
|
Chủ tịch
|
Hội Sinh viên
|
Uỷ viên
|
28.
|
B. Nguyễn Thị Ngọc Cẩm
|
Bí thư
|
Đoàn TN
|
Ủy viên
|
Danh sách có 28 người.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TPHCM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 143 /ĐHSP-KHCN&TCKH
Tp. HCM, ngày 27 tháng 4 năm 2011
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC
HỘI NGHỊ SINH VIÊN NCKH NĂM HỌC 2010 – 2011
Ban Tổ chức Hội nghị Sinh viên Nghiên cứu Khoa học năm học 2010-2011 họp ngày 27-4-2011, thống nhất kế hoạch tổ chức Hội nghị như sau:
1. Thời gian: Cả ngày thứ Năm (12.5.2011), buổi sáng từ 7 giờ 30, buổi chiều từ 14 giờ 00.
2. Địa điểm:
Buổi sáng: Khai mạc và báo cáo tại 3 tiểu ban
– Tiểu ban 1: gồm các khoa: Công nghệ Thông tin, Hoá học, Sinh học, Toán – Tin học, Vật lý (Phòng họp C)
– Tiểu ban 2: gồm các khoa: Anh văn, Địa lý, GD Chính trị, Nga văn, Ngữ văn, Trung văn, (Giảng đường D).
– Tiểu ban 3: gồm các khoa: GD Đặc biệt, GD Mầm non, GD Thể chất, GD Tiểu học, Tâm lý Giáo dục (Phòng C.1009).
Buổi chiều: Phiên toàn thể tại Giảng đường D (280 An Dương Vương): Giao lưu, tổng kết và trao giải.
3. Mục đích: Tạo điều kiện cho sinh viên công bố kết quả nghiên cứu, học tập và trao đổi kinh nghiệm trong NCKH; tổng kết hoạt động NCKH của sinh viên toàn trường năm học 2010 – 2011; chọn đề tài xuất sắc để tham dự giải thưởng “Sinh viên NCKH cấp Bộ", giải thưởng VIFOTEC và giải thưởng EUREKA năm học 2010– 2011.
4. Nội dung:
– Sinh viên báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học tại 3 tiểu ban.
– Trao đổi kinh nghiệm NCKH.
– Đánh giá kết quả nghiên cứu để gửi dự thi cấp Bộ, cấp Thành.
5. Thành phần:
– Ban Giám hiệu;
– Ban tổ chức Hội nghị
– Đại diện Thường vụ Thành Đoàn, Ban Thư kí Hội sinh viên Thành phố, Trung tâm Khoa học Công nghệ trẻ Thành Đoàn;
– Phòng KHCN&TCKH, Phòng Đào tạo, Phòng CTCT&HSSV, Phòng Thanh tra – Đào tạo;
– Đại diện BCN Khoa và các giảng viên hướng dẫn;
– BCH Đoàn Trường, BCH Hội Sinh viên Trường, Liên chi hội và Chi hội trưởng Hội SV Trường, lớp trưởng, bí thư các chi Đoàn, Đoàn khoa, các sinh viên tham gia báo cáo tại Khoa và các sinh viên quan tâm.
6. Phân công:
6.1. Trưởng các tiểu ban và các thành viên ban tổ chức:
– Trưởng và các thành viên 3 tiểu ban chịu trách nhiệm chọn nội dung báo cáo, điều khiển Hội nghị, xét chọn các giải thưởng, tổng kết tình hình làm việc tại tiểu ban và báo cáo vào phiên toàn thể buổi chiều.
– Thành viên BTC tham gia xét công trình SV NCKH dự thi cấp Bộ, dự giải thưởng Vifotec, Eureka sau Hội nghị.
– Thành viên là lãnh đạo phòng ban chức năng chịu trách nhiệm kiểm tra thực hiện nội dung được phân công.
– Thành viên là giảng viên hướng dẫn, giảng viên trẻ có trách nhiệm trao đổi kinh nghiệm NCKH theo đề nghị của Hội sinh viên.
6.2. Phòng KHCN&TCKH:
– Đầu mối kiểm tra tiến độ các công việc chuẩn bị Hội nghị.
– Lên chương trình, kế hoạch, kinh phí, nhận báo cáo, in kỷ yếu.
– Chi thù lao phục vụ.
– Nhận nội dung trình chiếu PowerPoint của các sinh viên báo cáo.
– Tập hợp các báo cáo, lựa chọn, duyệt và chạy thử chương trình.
– Gửi thư mời cho thành phần triệu tập và báo đài.
– Hướng dẫn, tập hợp hồ sơ của sinh viên gửi dự thi “Giải thưởng SV NCKH” cấp Bộ.
– In giấy khen, tổ chức phát giải thưởng.
– Duyệt danh sách hỗ trợ kinh phí NCKH cho sinh viên, cán bộ hướng dẫn.
6.3. Phòng Công tác Chính trị và Học sinh sinh viên:
– Chụp hình.
– Làm 1 băng rôn treo ở cổng Nguyễn Văn Cừ theo mẫu sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM
HỘI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011
Ngày 12 – 5 – 2011
Tiểu ban 1: Phòng họp C; Tiểu ban 2: GĐ D; Tiểu ban 3: Phòng C.1009
- Làm 3 phông nền có thêm dòng chữ Tiểu ban 1: Công nghệ Thông tin, Hoá học, Sinh học, Toán – Tin học, Vật lý tại Phòng họp C, Tiểu ban 2: Anh văn, Địa lý, GD Chính trị, Ngữ văn, Nga văn, Trung văn tại Giảng đường D, Tiểu ban 3: GD Đặc biệt, GD Mầm non, GD Thể chất, GD Tiểu học, Tâm lý Giáo dục tại phòng C1009 theo mẫu sau:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TPHCM
HỘI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2010– 2011 Ngày 12 – 5 - 2011
Tiểu ban .......
Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên:
– Vận động Đoàn viên, thanh niên tham gia NCKH theo hệ thống Đoàn.
– Chuẩn bị tiếp tân, phục vụ (cử 6 SV nữ).
– Phối hợp với Phòng KHCN&TCKH xây dựng kịch bản giao lưu, trao đổi kinh nghiệm NCKH (CV Nguyễn Vĩnh Khương).
– Hướng dẫn tập hợp hồ sơ của sinh viên gửi dự thi Eureka.
6.4. Phòng Quản trị Thiết bị:
– Kê bàn ghế, khăn trải bàn chủ tọa và các thành viên tiểu ban tại Giảng đường D, phòng họp C và Phòng C.1009.
– Kê 1 bàn, 2 ghế và khăn trải bàn tại 3 địa điểm tổ chức Hội nghị (để phát tài liệu).
– Chuẩn bị máy chiếu, màn chiếu, máy vi tính tại Giảng đường D, Phòng họp C và Phòng C1009.
– Trang trí bàn đại biểu, chủ tọa; đặt hoa, nước uống cho khách mời, chủ toạ đoàn.
– Phục vụ nước uống cho sinh viên: 3 bình nước 21 lít (có ly nhựa).
– Cử cán bộ trực điện, micro, vệ sinh địa điểm tổ chức Hội nghị.
– Có phương án cung cấp điện cho các địa điểm tổ chức Hội nghị trong trường hợp cúp điện đột xuất.
6.5. Phòng Đào tạo:
– Cung cấp tổng số sinh viên chính quy toàn trường và danh sách sinh viên làm khóa luận tốt nghiệp năm học 2010- 2011 của các khoa cho Phòng KHCN&TCKH trước ngày 07/5/2010.
6.6. Các khoa:
– Cung cấp danh sách sinh viên tham gia NCKH năm học 2010 – 2011 chuyển qua Email
This e-mail address is being protected from spambots. You need JavaScript enabled to view it
để Phòng KHCN&TCKH đề nghị Trường hỗ trợ kinh phí thực hiện đề tài trước ngày 29/4/2010
– Hội đồng KH&ĐT Khoa chịu trách nhiệm chọn 2 đề tài NCKH của sinh viên (từ 5 – 7 trang A4, cỡ chữ 13), gửi kèm biên bản, phiếu đánh giá công trình NCKH (theo mẫu đánh giá khóa luận) về Phòng KHCN&TCKH trước ngày 29/4/2010.
– Chọn 1 báo cáo trình bày tại Hội nghị. Hướng dẫn sinh viên thực hiện báo cáo tóm tắt tối đa 20 phút tại Hội nghị.
6.7. Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng:
Ra Quyết định khen thưởng, viết giấy khen.
6.8. Phòng Kế hoạch-Tài chính:
Chịu trách nhiệm kiểm tra, quyết toán kinh phí.
7. Cơ cấu giải thưởng:
Giải nhất
|
3
|
Mỗi tiểu ban tối đa 1 giải
|
Giải nhì
|
6
|
Mỗi tiểu ban tối đa 2 giải
|
Giải ba
|
9
|
Mỗi tiểu ban tối đa 3 giải
|
Giải KK
|
|
Các công trình dự thi còn lại
|
Đề nghị các thành viên trong Ban Tổ chức và các đơn vị liên quan thực hiện nghiêm túc kế hoạch này.
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận : KT. HIỆU TRƯỞNG
– Hiệu trưởng (để báo cáo) PHÓ HIỆU TRƯỞNG
– Các cá nhân và đơn vị liên quan (để thực hiện); (đã kí)
– Thành viên Ban tổ chức (để biết);
– Lưu: TC-HC, KHCN&TCKH. PGS.TS Nguyễn Kim Hồng
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TPHCM
PHÂN CÔNG CÁC TIỂU BAN
TẠI HỘI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2010 – 2011
(Kèm theo công văn số 143 /ĐHSP-KHCN&TCKH ngày 27 / 4 /2011 của Hiệu trưởng Trường ĐHSP TPHCM)
1. Tiểu ban 1: Công nghệ thông tin, Hoá học, Sinh học, Toán – Tin học, Vật lý
1. PGS.TS. Nguyễn Kim Hồng
|
P. Hiệu trưởng
|
Ban Giám hiệu
|
Trưởng tiểu ban
|
2. TS. Nguyễn Mạnh Hùng
|
Trưởng khoa
|
Vật lý
|
Thư kí
|
3. ThS. Tống Xuân Tám
|
P. Trưởng khoa
|
Sinh học
|
Uỷ viên
|
4. ThS. Nguyễn Ngọc Trung
|
P. Trưởng phòng
|
P. Đào tạo
|
Uỷ viên
|
5. TS. Dương Bá Vũ
|
Trưởng khoa
|
Hóa học
|
Uỷ viên
|
6. TS. Lê Thái Bảo Thiên Trung
|
Giảng viên
|
Toán – Tin học
|
Uỷ viên
|
7. TS Ngô Quốc Việt
|
Trưởng khoa
|
Công nghệ TT
|
Uỷ viên
|
8. ThS. Huỳnh Công Baà
|
Trưởng phòng
|
Phòng CTCT
|
Uỷ viên
|
2. Tiểu ban 2: Anh văn, Địa lý, GD Chính trị, Ngữ văn, Nga văn, Trung văn
1. TS Huỳnh Thanh Triều
|
P. Hiệu trưởng
|
Ban Giám hiệu
|
Trưởng tiểu ban
|
2. TS Trần Hoàng
|
Trưởng phòng
|
P.KHCN&TCKH
|
Thư kí
|
3. PGS-TS Nguyễn Thành Thi
|
P. Trưởng khoa
|
Ngữ văn
|
Uỷ viên
|
4. TS. Nguyễn Văn Luyện
|
P. Trưởng khoa
|
Địa lý
|
Uỷ viên
|
5. TS. Nguyễn Ngọc Vũ
|
Trưởng khoa
|
Anh văn
|
Uỷ viên
|
6 TS Nguyễn Thị Minh Hồng
|
Trưởng khoa
|
Khoa Trung
|
Uỷ viên
|
7. ThS Bùi Thị Phương Thảo
|
P. Trưởng khoa
|
Khoa Nga
|
Uỷ viên
|
8. ThS. Nguyễn Trung Tính
|
P. Trưởng khoa
|
GDCT
|
Uỷ viên
|
9. B. Nguyễn Thị Ngọc Cẩmà
|
Bí thư
|
Đoàn TN
|
Uỷ viên
|
3. Tiểu ban 3: GD Đặc biệt, GD Mầm non, GD Thể chất, GD Tiểu học, Tâm lý GD
1. PGS.TS. Hoàng Văn Cẩn
|
P. Hiệu trưởng
|
Ban Giám hiệu
|
Trưởng tiểu ban
|
2. TS. Ngô Đình Qua
|
Giảng viên chính
|
TLGD
|
Thư kí
|
3. TS. Lê Thị Minh Hà
|
Trưởng khoa
|
GD Đặc biệt
|
Uỷ viên
|
4. ThS Phan Thành Lễ
|
Giảng viên chính
|
GDTC
|
Uỷ viên
|
5. ThS. Hoàng Thị Tuyết
|
Giảng viên chính
|
GDTH
|
Uỷ viên
|
6. ThS. Võ Trường Linh
|
Giảng viên
|
GDMN
|
Uỷ viên
|
7. B. Tô Thị Tuyếtà
|
Chủ tịch
|
Hội Sinh viên
|
Uỷ viên
|
à Phối hợp xây dựng kịch bản giao lưu tại buổi báo cáo chung ở GĐ D.
|
|
Tuesday, 06 April 2010 15:16 |
Kèm theo Quyết định số 536 /QĐ-ĐHSP-TCHC của Hiệu trưởng Trường ĐHSP Tp. HCM.
Danh Sách Sinh Viên Đạt Giải Nghiên Cứu Khoa Học 2009 - Xem file đính kèm
|
|
Tuesday, 06 April 2010 15:11 |
Căn cứ biên bản họp ngày 21.04.2009 của Ban Tổ chức Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học năm học 2008 – 2009, Trường đã xây dựng kế hoạch tổ chức Hội nghị như sau. Thời gian: 7h30 đến 17h ngày 07.05.2009. Chi tiết xin xem file đính kèm |
KẾ HOẠCH TỔ CHỨC HỘI NGHỊ SINH VIÊN NCKH NĂM HỌC 2008 – 2009
(Trích công văn số 117 /ĐHSP-KHCN&SĐH ngày 27 tháng 04 năm 2009)
Căn cứ biên bản họp ngày 21.04.2009 của Ban Tổ chức Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học năm học 2008 – 2009, Trường ĐHSP Tp.HCM xây dựng kế hoạch tổ chức Hội nghị như sau :
- Thời gian : Cả ngày thứ năm (07.05.2009), buổi sáng từ 7 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30.
- Địa điểm :
Buổi sáng: Báo cáo tại 3 tiểu ban
– Tiểu ban KHTN: Toán-Tin, Hoá học, Vật lý, Sinh học (Phòng họp C)
– Tiểu ban KHXH 1: Lịch sử, Địa lý, TLGD, GDCT (Giảng đường D).
– Tiểu ban KHXH 2: Ngữ văn, Anh văn, Pháp văn, GDTH, GDMN, GDĐB. (Phòng C.1009).
Buổi chiều: Phiên toàn thể tại: Giảng đường D. (280 An Dương Vương).
3. Tên Hội nghị :
Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học năm học 2008 – 2009
- Mục đích : Tạo điều kiện cho sinh viên công bố kết quả nghiên cứu, học tập và trao đổi kinh nghiệm trong NCKH; tổng kết hoạt động NCKH của sinh viên toàn trường năm học 2008 – 2009; chọn đề tài xuất sắc để tham dự giải thưởng “Sinh viên NCKH cấp Bộ", giải thưởng VIFOTEC và giải thưởng EUREKA năm học 2008 – 2009.
- Nội dung :
– Sinh viên báo cáo kết quả nghiên cứu khoa học tại 3 tiểu ban.
– Trao đổi kinh nghiệm NCKH.
– Đánh giá kết quả nghiên cứu gửi dự thi cấp Bộ, cấp Thành
- Thành phần :
– Đại diện Hội sinh viên Thành phố, Ban Đại học Chuyên nghiệp Thành đoàn, Trung tâm Khoa học Công nghệ trẻ Thành đoàn – Ban giám hiệu. – Phòng KHCN-SĐH, Phòng Đào tạo, Phòng Thanh tra – Đào tạo. – Đại diện BCN Khoa và các giáo viên hướng dẫn. – BCH Đoàn, BCH Hội sinh viên, lớp trưởng, bí thư các chi Đoàn, liên chi Đoàn, sinh viên khá, giỏi các khoa.
- Chủ tọa: (đại diện BCN các khoa)
- Tiểu ban KHTN : Toán - Tin, Hoá học, Vật lý, Sinh học
- Tiểu ban KHXH 1 : Sử, Địa, TLGD, GDCT.
- Tiểu ban KHXH 2 : Ngữ văn, Anh văn, Pháp văn, GDTH, GDMN, GDĐB.
Tiểu ban 3 khối chịu trách nhiệm chọn nội dung báo cáo, điều khiển Hội nghị, đánh giá và đề xuất công trình SV NCKH dự thi cấp Bộ, Eureka.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CHỦ TOẠ HỘI NGHỊ SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2008 – 2009
(Kèm theo công văn số 117/ĐHSP-KHCN&SĐH ngày 27/04/2009 của Hiệu trưởng Trường ĐHSP Tp.HCM)
1. Tiểu ban Khoa học Tự nhiên (Toán - Tin, Hoá, Lý, Sinh)
1. TS. Đoàn Hữu Hải
|
Trưởng phòng
|
Phòng Đào tạo
|
Trưởng tiểu ban
|
2. PGS.TS. Nguyễn Anh Tuấn
|
P. Trưởng khoa
|
Toán – Tin học
|
Thư kí
|
3. TS. Trịnh Thanh Sơn
|
Trưởng phòng
|
KHCN-SĐH
|
Uỷ viên
|
4. TS. Trang Thị Lân
|
P. Trưởng khoa
|
Hóa học
|
Uỷ viên
|
5. ThS. Nguyễn Vũ Thụ Nhân
|
Giảng viên
|
Vật lý
|
Uỷ viên
|
6. TS. Phạm Văn Ngọt
|
P. Trưởng khoa
|
Sinh học
|
Uỷ viên
|
7. ThS. Trần Ngọc Bảo
|
Trưởng phòng
|
Phòng CNTT
|
Uỷ viên
|
8. ThS. Huỳnh Công Ba
|
Trưởng phòng
|
Phòng CTCT
|
Giới thiệu SV giao lưu tại TB KHTN, hỗ trợ Hội SV xây dựng kịch bản giao lưu
|
2. Tiểu ban Khoa học Xã hội 1 (Sử, Địa, TLGD, GDTH, GDMN)
1. PGS.TS. Nguyễn Kim Hồng
|
P. Hiệu trưởng
|
Ban Giám hiệu
|
Trưởng tiểu ban
|
2. TS. Trần Thị Thu Mai
|
P. Trưởng khoa
|
TLGD
|
Thư kí
|
3. TS. Lê Huỳnh Hoa
|
GV chính
|
Lịch sử
|
Uỷ viên
|
4. TS. Đàm Ng. Thuỳ Dương
|
P. Trưởng khoa
|
Địa lý
|
Uỷ viên
|
5. ThS. Nguyễn Trung Tính
|
P. Trưởng khoa
|
GDCT
|
Uỷ viên
|
6. Lê Thanh Phong
|
Chủ tịch
|
Hội Sinh viên
|
Giới thiệu SV giao lưu tại TB KHXH 1, chịu trách nhiệm xây dựng kịch bản giao lưu
|
3. Tiểu ban Khoa học Xã hội 2(Anh, Nga, GDĐB, GDCT, Ngữ văn)
1. PGS.TS. Hoàng Văn Cẩn
|
P. Hiệu trưởng
|
Ban Giám hiệu
|
Trưởng tiểu ban
|
2. PGS.TS. Bùi Mạnh Hùng
|
P. Trưởng khoa
|
Ngữ văn
|
Thư kí
|
3. ThS. Nguyễn Đức Quyết
|
P. Trưởng phòng
|
KHCN-SĐH
|
Ủy viên
|
4. TS. Nguyễn Thị Kim Anh
|
P. Trưởng khoa
|
GD Đặc biệt
|
Uỷ viên
|
5. ThS. Phạm Tấn
|
P. Trưởng khoa
|
Anh văn
|
Uỷ viên
|
6. ThS. Dương Thị Thu Thi
|
P. Trưởng khoa
|
Khoa Pháp
|
Uỷ viên
|
7. ThS. Trương Thị Thu Vân
|
P. Trưởng khoa
|
GDTH
|
Uỷ viên
|
8. CN. Võ Trường Linh
|
Giảng viên
|
GDMN
|
Uỷ viên
|
9. ThS. Phương Diễm Hương
|
Bí thư
|
Đoàn TN
|
Giới thiệu SV giao lưu tại TB KHXH 2, hỗ trợ Hội SV xây dựng kịch bản giao lưu
|
|
|
Tuesday, 06 April 2010 14:54 |
Trường ĐHSP Tp.HCM đã ra Quyết định số 1135/QĐ-ĐHSP-KHCN&SĐH, ngày 28/9/2005 về việc ban hành Quy định tạm thời về NCKH của sinh viên. Các đơn vị, cá nhân căn cứ Quyết định trên để thực hiện. Phòng KHCN-SĐH hướng dẫn thực hiện Quy định này. |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP.HCM
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số 1135/QĐ-ĐHSP-KHCN&SĐ
|
Tp.HCM, ngày 28 tháng 09 năm 2005
|
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định tạm thời về tổ chức NCKH sinh viên
HIỆU TRƯỞNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 426/TTg ngày 27.10.1976 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Trường Đại học Sư phạm Tp.Hồ Chí Minh ;
Căn cứ Điều lệ Trường đại học ban hành kèm Quyết định số 153/2003/QĐ-TTg ngày 30.07.2003 của Thủ tướng Chính phủ ;
Căn cứ Quy định về công tác Nghiên cứu khoa học và Lao động sản xuất trong các trường đại học ban hành theo quyết định số 901/QĐ ngày 04.08.1989 của Bộ trưởng Bộ Đại học và Trung học Chuyên nghiệp (nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo);
Căn cứ Quy chế về nghiên cứu khoa học của sinh viên trong các trường đại học và cao đẳng ban hành theo Quyết định số 08/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 30.03.2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và đào tạo;
Xét đề nghị của ông Trưởng phòng KHCN-SĐH,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành “Quy định tạm thời về tổ chức nghiên cứu khoa học sinh viên” trong Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM.
Điều 2. Bản Quy định này có hiệu lực trong phạm vi Trường Đại học Sư phạm Tp.HCM kể từ ngày 01.10.2005. Giao cho phòng KHCN-SĐH theo dõi, hướng dẫn các đơn vị, cá nhân trong Trường thực hiện Quy định này
Điều 3. Các Ông (Bà) Trưởng Phòng, Trưởng Khoa, Trưởng Bộ môn, Giám đốc các Trung tâm, cán bộ và sinh viên của Trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : - Như Điều 3 ; - Lưu : TCHC, KHCN-SĐH. |
HIỆU TRƯỞNG (đã kí) PGS.TSKH. Bùi Mạnh Nhị
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP.HCM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
QUI ĐỊNH TẠM THỜI Về việc Tổ chức Nghiên cứu Khoa học sinh viên Trường ĐHSP Tp.HCM (Ban hành kèm theo Quyết định số 1135/QĐ-ĐHSP-KHCN&SĐH ngày 28 tháng 9 năm 2005 của Hiệu trưởng Trường ĐHSP Tp.HCM )
Chương I
QUI ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Mục đích nghiên cứu khoa học
- Góp phần nâng cao chất lượng đào tạo.
- Tiếp cận và vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học.
- Giải quyết một số vấn đề của khoa học và thực tiễn.
Điều 2. Yêu cầu về nghiên cứu khoa học
- Phù hợp với khả năng và nguyện vọng của sinh viên.
- Phù hợp với nội dung chương trình đào tạo và một số đòi hỏi của thực tiễn giáo dục và xã hội.
- Phù hợp với định hướng hoạt động khoa học và công nghệ của Trường.
- Phục vụ cho học tập chuyên sâu, nâng cao kiến thức chuyên môn.
Điều 3. Nội dung và hình thức nghiên cứu khoa học
- Nghiên cứu những vấn đề thuộc lĩnh vực được đào tạo.
- Tham gia triển khai áp dụng những tiến bộ khoa học và công nghệ vào thực tiễn dạy học ở Trường phổ thông và đời sống.
- Tham gia Hội nghị, Hội thảo, Hội thi sáng tạo Khoa học Công nghệ Tuổi trẻ, Thông tin Khoa học Công nghệ, Câu lạc bộ Khoa học sinh viên.
Điều 4. Phạm vi áp dụng Áp dụng đối với sinh viên của Trường.
Chương II
QUẢN LÝ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
Điều 5. Kế hoạch nghiên cứu khoa học của sinh viên
Nghiên cứu khoa học của sinh viên là một phần trong hoạt động khoa học và công nghệ của Trường. Việc triển khai và quản lý nghiên cứu khoa học của sinh viên được thực hiện theo những qui định hiện hành của Bộ GD&ĐT về hoạt động khoa học và công nghệ.
Điều 6. Đề tài nghiên cứu khoa học
- Đề tài nghiên cứu khoa học là do sinh viên tự chọn và được người hướng dẫn đồng ý, cũng có thể là một phần của đề tài do các giảng viên, cán bộ nghiên cứu chủ trì.
- Mỗi sinh viên hoặc một nhóm sinh viên thực hiện đề tài dưới sự hướng dẫn của các giảng viên, cán bộ nghiên cứu hoặc nghiên cứu sinh.
- Hiệu trưởng ban hành quyết định tuyển chọn và tổ chức đánh giá đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên.
Điều 7. Kinh phí nghiên cứu khoa học
Hàng năm, Hiệu trưởng ra quyết định dành một khoản kinh phí thích hợp để hỗ trợ cho hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên. Kinh phí này được trích từ các nguồn sau:
- Kinh phí KHCN (10%-12%): chi cho khen thưởng, tổ chức Hội nghị cấp Trường, cấp Khoa, hỗ trợ cho sinh viên.
- Kinh phí đào tạo thường xuyên: chi cho công tác hướng dẫn, tổ chức bảo vệ, đánh giá đề tài tại Khoa đào tạo.
- Tài trợ từ các các Trung tâm, đoàn thể, cá nhân trong và ngoài nước.
Điều 8. Trách nhiệm của các đơn vị trong Trường
Phòng KHCN-SĐH
- Hàng năm, lập kế hoạch, tổ chức triển khai công tác nghiên cứu khoa học sinh viên trong toàn Trường.
- Hướng dẫn hồ sơ thủ tục đăng kí nghiên cứu khoa học và hồ sơ sinh viên đăng kí dự thi “Sinh viên NCKH cấp Bộ”.
- Cấp giấy giới thiệu cho sinh viên tham gia NCKH tham khảo tài liệu tại trung tâm thông tin và thư viện ngoài Trường.
- Chịu trách nhiệm tổ chức Hội nghị sinh viên NCKH cấp Trường và in Kỷ yếu của Hội nghị.
- Dự trù kinh phí hoạt động NCKH sinh viên hàng năm theo kinh phí KHCN do Bộ cấp để hỗ trợ sinh viên NCKH, khen thưởng các đơn vị, cá nhân có thành tích trong NCKH và Hội nghị Khoa học của sinh viên.
- Đề xuất phương án ứng dụng kết quả công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên vào thực tiễn phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, trong phạm vi cho phép của Trường.
- Đề xuất danh sách Hội đồng đánh giá khen thưởng và tuyển chọn đề tài NCKH sinh viên dự thi các cấp.
Phòng Đào tạo
- Hàng năm, phổ biến nội dung, kế hoạch đào tạo và nhiệm vụ học tập, nghiên cứu khoa học cho sinh viên.
- Cộng điểm thưởng trong NCKH cho sinh viên vào điểm trung bình chung học tập của năm theo qui định 08/2000/QĐ BGD& ĐT.
- Dự trù kinh phí cho hoạt động NCKH sinh viên, để chi cho công tác hướng dẫn và chấm đề tài NCKH sinh viên ở cấp Khoa, hỗ trợ sinh viên dự thi Olympic các Bộ môn.
Khoa
- Phân công cán bộ hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học.
- Tổ chức hướng dẫn phương pháp NCKH, chuyên đề theo chuyên môn của Khoa.
- Dự trù kinh phí chi cho hoạt động của cán bộ hướng dẫn sinh viên NCKH và việc tổ chức Hội nghị NCKH cấp Khoa.
- Tổ chức Hội nghị, hoạt động NCKH sinh viên cấp Khoa, in kỷ yếu các công trình NCKH của sinh viên.
- Lựa chọn báo cáo khoa học và công trình NCKH sinh viên tham dự Hội nghị NCKH cấp Trường.
Đoàn Thanh niên, Hội Sinh viên
- Đoàn, Hội Sinh viên Khoa chịu trách nhiệm cùng với Khoa tổ chức Hội nghị khoa học sinh viên cấp Khoa hàng năm.
- Đoàn, Hội Sinh viên Trường chịu trách nhiệm cùng với Phòng KHCN-SĐH tổ chức Hội nghị Khoa học sinh viên cấp Trường hàng năm.
- Tổ chức sinh hoạt Câu lạc bộ Khoa học, Câu lạc bộ học thuật trong Đoàn viên Thanh niên, sinh viên.
- Tổ chức hướng dẫn hồ sơ cho sinh viên đăng kí tham dự giải EUREKA.
Thư viện
Giới thiệu tư liệu mới, tạo điều kiện cho sinh viên tham khảo tài liệu và mượn tài liệu.
Trung tâm tin học
- Giảm học phí cho sinh viên học tin học nâng cao.
- Bố trí thời gian cho sinh viên sử dụng máy vi tính để truy cập thông tin và đánh văn bản đề tài nghiên cứu.
Điều 9. Hội đồng tuyển chọn, đánh giá đề tài
- Hội đồng Khoa học - Đào tạo Khoa căn cứ tiêu chuẩn chấm điểm công trình Giải thưởng Sinh viên NCKH thực hiện việc tuyển chọn, đánh giá đề tài cấp Khoa.
- Hiệu trưởng Trường ĐHSP TP.HCM ra quyết định tuyển chọn, đánh giá đề tài cấp Trường và đề tài dự thi cấp Bộ.
Điều 10. Qui trình tổ chức và tiến độ triển khai hoạt động NCKH
Tháng 9 & 10:
- Phòng KHCN-SĐH thông báo cho các Khoa về kế hoạch tổ chức NCKH của sinh viên trong năm.
- Các Khoa tổ chức giới thiệu cho sinh viên các hướng nghiên cứu KHCN của Trường, của Khoa và đề tài thầy cô đang thực hiện ; phân công cán bộ hướng dẫn, dự trù kinh phí hoạt động NCKH cho sinh viên.
- Đoàn, Hội sinh viên vận động sinh viên từ năm I đến năm V tham gia NCKH theo cá nhân hoặc nhóm.
Tháng 4:
- Khoa lập danh sách sinh viên tham gia NCKH và kế hoạch tổ chức Hội nghị SV NCKH gửi về Phòng KHCN-SĐH.
Tháng 5:
- Trong hai tuần đầu, Khoa tổ chức Hội nghị sinh viên NCKH cấp Khoa và đánh giá các đề tài theo qui định của Bộ. Hội đồng Khoa học và Đào tạo Khoa gửi danh sách sinh viên tham dự Hội nghị “Sinh viên NCKH” cấp Trường.
- Đối với các đề tài được tuyển chọn cho Hội nghị sinh viên NCKH cấp Trường, các Khoa thông báo cho sinh viên kí Hợp đồng với Phòng KHCN-SĐH.
- Tuần thứ 3, tổ chức Hội nghị sinh viên NCKH cấp Trường. Ban Tổ chức Hội nghị cấp Trường tuyển chọn đề tài tham dự Giải thưởng sinh viên NCKH cấp Bộ.
Tháng 6 -> 8:
- Sinh viên hoàn tất thủ tục tham dự Giải thưởng sinh viên NCKH cấp Bộ và nhận kinh phí hỗ trợ tại Phòng KHCN-SĐH.
Chương III
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN LỢI CỦA SINH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Điều 11. Trách nhiệm của sinh viên
- Thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học được giao theo đúng tiến độ và thời gian kế hoạch hoạt động khoa học và công nghệ của Trường.
- Chấp hành các qui định hiện hành về hoạt động khoa học và công nghệ.
Điều 12. Quyền lợi của sinh viên
- Sinh viên NCKH được tạo điều kiện tham khảo tài liệu tại thư viện trong ngoài trường, trung tâm thông tin của thành phố, đồng thời sử dụng các trang thiết bị phục vụ cho quá trình nghiên cứu.
- Kết quả nghiên cứu của sinh viên được xem xét chọn đăng trong kỷ yếu và Tạp chí Khoa học của Trường.
- Các công trình nghiên cứu của sinh viên được Hội đồng Khoa học & Đào tạo Khoa chấm điểm chuyên môn. Hội đồng tuyển chọn xem xét gửi công trình tham dự Giải thưởng “Sinh viên NCKH cấp Bộ”, giải thưởng do Đoàn TN tổ chức.
- Sinh viên được cộng điểm thưởng vào điểm trung bình chung học tập theo qui định 08/2000/QĐ-BGD& ĐT.
Điều 13. Các biện pháp khuyến khích
Khoa và Phòng Đào tạo căn cứ kết quả NCKH để cộng thêm điểm vào điểm trung bình chung học tập của năm đang học cho các sinh viên có công trình đạt Giải thưởng "Sinh viên Nghiên cứu Khoa học" do Trường, Bộ tổ chức.
Tổng số điểm tối đa cho 01 công trình:
Cấp
|
Bộ
|
Trường
|
Giải nhất:
|
0,4 điểm
|
0,3 điểm
|
Giải nhì
|
0,3 điểm
|
0,2 điểm
|
Giải ba
|
0,2 điểm
|
0,1 điểm
|
Giải khuyến khích
|
0,1 điểm
|
0,05 điểm
|
Điểm trung bình chung học tập là căn cứ để xét cấp học bổng, xét chuyển tiếp vào bậc cao học và các quyền lợi khác. (Nếu công trình đạt giải ở các cấp khác nhau, sẽ được cộng điểm của mức thưởng cao nhất).
Điều 14. Trách nhiệm và quyền lợi của cán bộ hướng dẫn
- Giảng viên, cán bộ nghiên cứu có trách nhiệm hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học (hướng dẫn xây dựng mục tiêu, nội dung và phương hướng nghiên cứu).
- Phòng Đào tạo và các Khoa căn cứ vào kết quả nghiên cứu khoa học của sinh viên để tính thêm giờ nghiên cứu khoa học cho cán bộ hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học (số giờ tối đa cho 01 công trình là 20 giờ).
- Kinh phí chi 01 giờ hướng dẫn cho cán bộ hướng dẫn thực hiện theo Qui định tạm thời về chi tiêu nội bộ số 303/QĐ-ĐHSP-TCHC, ngày 29/04/2004).
Điều 15. Quyền lợi của các cá nhân và đơn vị chức năng
Các đơn vị và cá nhân có đóng góp tích cực và hiệu quả trong việc tổ chức, hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học sẽ được Trường xem xét khen thưởng.
Điều 16. Mức kinh phí hỗ trợ và thưởng
- Hỗ trợ cho một công trình sinh viên nghiên cứu khoa học :
* Cấp Khoa : 200.000 đ * Cấp Trường : 300.000 đ * Cấp Bộ : 500.000 đ
- Mức thưởng cho sinh viên đạt giải cấp Trường:
* Giải nhất : 300.000 đ * Giải nhì : 250.000 đ * Giải ba : 200.000 đ * Giải KK : 150.000 đ
- Mức thưởng đối với cán bộ hướng dẫn sinh viên đạt giải thưởng cấp Bộ:
* Giải nhất : 500.000 đ * Giải nhì : 400.000 đ * Giải ba : 300.000 đ * Giải KK : 200.000 đ
Điều 17. Xử lý vi phạm
Trường hợp phát hiện thấy công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên thiếu trung thực, Hiệu trưởng căn cứ vào mức độ vi phạm đề ra quyết định kỷ luật đối với tác giả công trình.
Chương IV
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 18. Điều khoản thi hành
- Bản Qui định tạm thời này có hiệu lực kể từ ngày kí. Những qui định trước đây trái với điều khoản ghi trong bản Qui định tạm thời này đều không còn hiệu lực.
- Các phòng ban chức năng, các khoa đào tạo chịu trách nhiệm thi hành Qui định tạm thời này.
|
HIỆU TRƯỞNG (Đã kí) PGS.TSKH. Bùi Mạnh Nhị
|
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HCM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: /ĐHSP-KHCN&SĐH
Tp. Hồ Chí Minh, ngày …… tháng 01 năm 2006
HƯỚNG DẪN
Về việc thực hiện một số nội dung trong
"Quy định tạm thời về tổ chức Nghiên cứu khoa học cho sinh viên Trường ĐHSP Tp.HCM"
Ngày 28 tháng 9 năm 2005, Hiệu trưởng đã ký Quyết định số 1135/QĐ-ĐHSP-KHCN&SĐH ban hành "Quy định tạm thời về Tổ chức Nghiên cứu khoa học cho sinh viên Trường ĐHSP Tp.HCM". Quy định này có hiệu lực từ ngày 01.10.2005. Để thống nhất trong việc tổ chức thực hiện, Trường hướng dẫn một số nội dung cụ thể như sau :
1. Quản lý NCKH của sinh viên (điều 5, 6)
1.1. Đối với các công trình do 2 sinh viên trở lên thực hiện, cần phải ghi rõ tên sinh viên chịu trách nhiệm chính, trường làm hợp đồng với sinh viên này (căn cứ theo danh sách tuyển chọn của Hội đồng Khoa học và Đào tạo khoa).
1.2. Khoa lập và xác nhận danh sách sinh viên đã được Hội đồng Khoa học và Đào tạo khoa tuyển chọn gửi về Phòng KHCN-SĐH (kèm mẫu hợp đồng của các sinh viên). Thời gian gửi danh sách sinh viên NCKH chậm nhất là 20-01 hàng năm. Phòng KHCN-SĐH ký hợp đồng với sinh viên. Phòng KHTC cấp kinh phí hỗ trợ theo danh sách và hợp đồng do phòng KHCN-SĐH cung cấp và chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về danh sách, hợp đồng này.
1.3. Đối với những sinh viên thực hiện một phần đề tài NCKH của giảng viên, khoa tạo điều kiện cho sinh viên tham dự nghiệm thu đề tài để có điều kiện học tập rút kinh nghiệm trong quá trình nghiên cứu.
1.4. Đối với đề tài NCKH không phải là luận văn tốt nghiệp, khoa có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc và thực hiện công tác nghiệm thu, đánh giá theo đúng hợp đồng.
2. Đánh giá công trình
2.1. Nội dung đánh giá
- Phương pháp nghiên cứu
- Nội dung khoa học
- Hiệu quả kinh tế, xã hội, giáo dục, khoa học
- Cách trình bày công trình.
2.2. Cách tính điểm
- Tổng cộng điểm đánh giá 4 nội dung tiêu chuẩn trên tối đa là 10 điểm, từng phần chấm đến 0.25 điểm và được phân bổ như sau :
- Phương pháp nghiên cứu và nội dung khoa học của công trình: 7-8 điểm.
- Công trình có ý nghĩa thực tiễn (giáo dục, sản xuất, quốc phòng, an ninh, … tuỳ theo tính chất công trình) và cách trình bày công trình (bố cục, diễn đạt, sơ đồ, hình vẽ, hình thực…): 2-3 điểm.
- Điều kiện để một công trình được xem xét xếp giải nhất, nhì, ba và khuyến khích phải có điểm đánh giá trung bình tối thiểu lần lượt là 9.00, 8.50, 7.50 và 6.50.
2.3. Hội đồng Khoa học và Đào tạo khoa tổ chức đánh giá kết quả NCKH sinh viên, hồ sơ theo mẫu (gửi kèm)
- Biên bản họp hội đồng đánh giá kết quả nghiên cứu sinh viên.
- Phiếu đánh giá kết quả đề tài nghiên cứu khoa học sinh viên.
3. Số lượng giải thưởng
3.1. Trường xét giải thưởng theo 3 lĩnh vực nghiên cứu : Khoa học Tự nhiên, Khoa học Xã hội, Khoa học Giáo dục.
3.2. Số giải thưởng : mỗi lĩnh vực nghiên cứu được xét 1 giải nhất, 2 giải nhì, 3 giải ba.
3.3. Số lượng công trình mỗi khoa gửi tham dự giải thưởng cấp trường từ 1 đến 2 công trình.
4. Trách nhiệm, quyền lợi của sinh viên tham gia NCKH và của Hội đồng đánh giá, cán bộ hướng dẫn (điều 12, 13, 14)
4.1. Cộng điểm thưởng
- Điểm thưởng NCKH chỉ cộng vào điểm trung bình chung học tập của năm đang học.
- Sinh viên tham gia nghiên cứu theo nhóm : điểm thưởng của mỗi cá nhân là phần điểm cân đối theo mức độ đóng góp của mỗi thành viên, sao cho tổng điểm bằng số điểm được điểm thưởng của mỗi công trình (Nhóm trưởng được hưởng mức lớn hơn hoặc bằng 50% tổng số điểm thưởng).
4.2. Chính sách ưu tiên
- Công trình NCKH của sinh viên là dân tộc ít người thuộc điện ưu tiên tuyển sinh đại học được cộng thêm 0.25 điểm vào điểm trung bình cuối cùng.
- Công trình NCKH của sinh viên đang học năm thứ nhất, thứ hai (hệ đào tạo 4 năm) và công trình của sinh viên đang học năm thứ nhất, thứ hai, thứ ba (hệ đào tạo 5 năm trở lên) đều được cộng thêm 0.25 điểm vào điểm trung bình cuối cùng.
4.3. Qui định hỗ trợ kinh phí
- Hội đồng Khoa học và Đào tạo Khoa được hỗ trợ 01 lần cho hoạt động tuyển chọn, đánh giá công trình NCKH của sinh viên từ nguồn kinh phí KHCN :
+ Mức hỗ trợ 600.000đ đối với khoa có số công trình nghiên cứu của SV : ³ 10.
+ Mức hỗ trợ 400.000đ đối với khoa có số công trình nghiên cứu của SV : < 10.
- Khoa căn cứ thời gian cán bộ hướng dẫn sinh viên để đề xuất tính giờ hướng dẫn cho cán bộ (số giờ tối đa cho một công trình là 20 giờ).
- Phòng KHCN-SĐH xác nhận danh sách.
- Phòng KHTC cấp kinh phí theo kinh phí đào tạo thường xuyên.
KT. HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Nơi nhận:
- Các đơn vị trong trường ; (Đã kí)
- Lưu: TC-HC, KHCN&SĐH. TS. Huỳnh Thanh Triều |
Tuesday, 06 April 2010 14:43 |
Hướng dẫn chi tiết kế hoạch tổ chức sinh viên NCKH năm học 2009-2010. |
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM TP. HCM
--------------------o0o-------------------
Số: 316 /TB-ĐHSP-KHCN&SĐH
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 10 năm 2009
|
THÔNG BÁO Về việc Hướng dẫn tổ chức NCKH SV 2009 – 2010
Kính gửi : Trưởng các Khoa
Trường đã ban hành Quy định tạm thời về tổ chức nghiên cứu khoa học sinh viên (Quyết định số 1135/QĐ-ĐHSP-KHCN&SĐH, ngày 28/9/2005 trong cuốn Các văn bản quy định về hoạt động KHCN). Theo những thời điểm đã ấn định cho năm học, Trường đề nghị các khoa triển khai thực hiện các công tác sau đây: 1. Gửi danh sách sinh viên NCKH theo mẫu (Stt, Họ và tên sinh viên, chuyên ngành, tên đề tài, người hướng dẫn, lớp, ghi chú) về Phòng KHCN-SĐH (Khoản 3 Điều 8, có xác nhận của Khoa) 2. Đăng kí kế hoạch, kinh phí tổ chức và kinh phí Hội nghị khoa học sinh viên cấp khoa. 3. Thông báo cho sinh viên thực hiện đề tài và nộp sản phẩm về phòng KHCN-SĐH sau 02 ngày tính từ khi bảo vệ thành công ở cấp Khoa. 4. Hội đồng Khoa học và Đào tạo Khoa tổ chức đánh giá công trình và gửi danh sách sinh viên có công trình dự “Giải thưởng SVNCKH” cấp Trường, cấp Bộ (theo tỉ lệ 5% trên tổng số sinh viên mỗi khoa) về Phòng KHCN-SĐH chậm nhất 30.04.2010 (Mẫu đính kèm). Ngày 07 tháng 05 năm 2010, Trường tổ chức Hội nghị sinh viên nghiên cứu khoa học. Sau 4 năm thực hiện, Trường hướng dẫn, bổ sung một số nội dung cụ thể như sau:
|
Read more...
|
|
|
|
Page 20 of 20 |
| Science and technology activities | |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh
Thư mời Viết bài và tham gia Hội thảo "Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh - Thành phố văn hóa, hiện đại, nghĩa tình":
We have 1465 guests online
|