Phòng Khoa học Công nghệ & Môi trường - Tạp chí Khoa học |
|
|
Sinh viên nghiên cứu khoa học
Thứ sáu, 08 Tháng 4 2011 00:06 |
DANH SÁCH SINH VIÊN ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG NCKH NĂM HỌC 2009 - 2010
Stt |
Họ và tên |
Giáo viên hướng dẫn |
Tên đề tài |
Khoa |
Điểm TB |
Xếp loại |
1 |
Nguyễn Thị Hương Giang, Đặng Thu Hiền, Tô Thị Nga, Nguyễn Minh Tâm |
TS. Nguyễn Thị Ly Kha |
Thử nghiệm Chỉnh âm cho trẻ bị hội chứng Treacher Collin |
GDMN |
9,45 |
I |
2 |
Nguyễn Ngọc Đoan Trang |
PGS.TS. Đoàn Thị Thu Vân |
Thi pháp nhân vật trong Truyền kỳ mạn lục (Nguyễn Dữ) |
Ngữ văn |
9,11 |
I |
3 |
Nguyễn Thúy Ngọc |
TS. Nguyễn An Tế |
Phương pháp triển khai ứng dụng ERP |
Toán-Tin |
9,03 |
I |
4 |
Nguyễn Minh Thành, Nguyễn Thị Lan |
TS. Cao Thị Xuân Mỹ |
Xây dựng CD hỗ trợ GD trẻ CPTTT lứa tuổi mầm non |
GD ĐB |
9,10 |
II |
5 |
Đỗ Minh Luân |
TS. Nguyễn Thị Ly Kha |
Xây dựng phương tiện điện tử hỗ trợ mở rộng vốn từ và chỉnh âm cho trẻ ADHD kèm dị dạng bộ máy phát âm |
GDTH |
9,03 |
II |
6 |
Hoàng Văn Hưng, Lê Hải Mỹ Ngân, Lê Thị Cẩm Tú |
PGS.TSKH Lê Văn Hoàng |
Sử dụng cơ chế phát xạ sóng hài để theo dõi quá trình động học các Base của DNA |
Vật lý |
8,84 |
II |
7 |
Nguyễn Thị Ngọc Minh |
PGS TS. Nguyễn Bích Huy |
Điểm bất động của toán tử compact đơn điệu tới hạn và toán tử T-đơn điệu |
Toán-Tin |
8,81 |
II |
8 |
Đỗ Thị Phương Tâm |
TS. Nguyễn Thanh Tùng |
Làm thế nào để giúp học sinh trung học trở thành người đọc có chiến lược. |
Anh văn |
8,57 |
II |
9 |
Lê Nguyễn Hoàng Mai |
TS. Nguyễn Thị Bích Thúy |
Bi cảm Aware trong "Đẹp và buồn" của Kawabata |
Ngữ văn |
8,5 |
II |
10 |
Đỗ Hữu Đức |
TS. Nguyễn Tiến Công |
Tổng hợp một số dị vòng 5 cạnh chứa nitơ, dẫn xuất của 7-hydroxy-4-metylcoumarin |
Hóa học |
8,78 |
III |
11 |
Hoàng Thị Luân |
ThS. Phan Thành Lễ |
Xây dựng tư liệu điện tử phục vụ việc học môn Aerobic dành cho sinh viên chuyên ngành GDTC, trường ĐHSP Tp.HCM |
GDTC |
8,625 |
III |
12 |
Nguyễn Phan Chiêu Anh |
ThS. Võ Thị Tường Vy |
Tìm hiểu khả năng tự chủ cảm xúc của học sinh THCS tại TPHCM |
TLGD |
8,42 |
III |
13 |
Văn Thị Kim Thoa |
ThS. Lê Phan Quốc |
Bước đầu ứng dụng dạy học dự án dựa trên công cụ Moodle đối với các bài thí nghiệm thực hành Sinh học trung học phổ thông |
Sinh học |
8,19 |
III |
14 |
Nguyễn Thị Ngọc Trang, Mai Thị Thanh |
ThS. Lê Thanh Hà |
Phát huy vai trò của trưởng đoàn sinh viên trong các đợt thực tập sự phạm của Trường Đại học Sư phạm TPHCM |
GDCT |
8,12 |
III |
15 |
Trần Lê Tuyết Ánh, Võ Thị Bảo Châu |
TS. Nguyễn Thanh Tùng |
Giá trị của trò chơi trong việc giảng dạy ngữ pháp cho học sinh phổ thông trung học |
Anh văn |
8,03 |
III |
16 |
Trần Thục Bình |
TS. Hồ Minh Quang |
Việc bảo tồn và phát triển tập tục cưới hỏi của người Quảng Đông ở TP.Hồ Chí Minh |
Trung văn |
7,82 |
III |
17 |
Trương Thị Diễm My, Lê Quang Trực |
ThS. Bùi Vũ Thanh Nhật |
Tìm hiểu mức sống của người dân trong các khu ổ chuột trên địa bàn quận 8 TP HCM |
Địa lý |
7,56 |
III |
18 |
Huỳnh Thục Phân |
TS. Nguyễn Phước Lộc |
Nghiên cứu vấn đề tôn ty trật tự gia đình thể hiện trong tục ngữ, ngạn ngữ Trung Quốc |
Trung văn |
6,79 |
KK |
19 |
Bành Thị Thu Hương, Nguyễn Thị Thu |
ThS Châu Hồng Thắng |
Tìm hiểu hiện trạng khai thác và sử dụng đất khu vực Lê Minh Xuân - Phạm Văn Hai, TPHCM |
Địa lý |
|
KK |
20 |
Cao Thị Thúy Hoa |
Thượng Tá: Nguyễn Mạnh Điền |
Một số bài bổ trợ nhằm nâng cao thành tích tháo lắp súng tiểu liên AK đối với học sinh nam lớp 11, trường THPT Bùi Thị Xuân Q.I Tp.HCM |
GDTC |
|
KK |
21 |
Đỗ Biên |
TS.Nguyễn Thị Kim Anh |
Ứng dụng bài tập luyện phát âm cho trẻ DOWN từ 1- 3 tuổi |
GD ĐB |
|
KK |
22 |
Đỗ Huỳnh Quân Ngọc Bùi Nguyên Khánh |
ThS. Nguyễn Tuấn Phúc |
Ứng dụng phương pháp dạy học bằng bài tập trong hoạt động dạy nói ở lớp 11 trường phổ thông trung học công lập ởTp.HCM |
Anh văn |
|
KK |
23 |
Hồ Ngọc Hà |
Ths. Hoàng Thị Tuyết |
Tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp ở tểiu học bằng dự án |
GDTH |
|
KK |
24 |
Hứa Lan Anh Hoàng Thị Hồng Ân |
ThS. Ân Thị Hảo |
Thực trạng tổ chức trò chơi dân gian cho trẻ mẫu giáo lớn tại một số trường mầm non quận Tân Bình .TP.HCM |
GDMN |
|
KK |
25 |
Kiều Thị Thanh Trà |
ThS Lý Minh Tiên |
Biểu hiện tự ý thức của học sinh một số trường THPT nội thành TPHCM |
TLGD |
|
KK |
26 |
Lê Thị Bích Trầm |
TS. Lê Thị Trung, CN. Võ Hồng Trung |
Bước đầu khảo sát sự sinh trưởng của loài tảo Skeletonema costatum trên môi trường nước biển tự nhiên, F/2 và Esaw |
Sinh học |
|
KK |
27 |
Lê Thị Thanh Thủy, Nguyễn Thị Diễm My, Bùi Thị Hân |
ThS. Lý Minh Tiên |
Thái độ của sinh viên Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đối với vấn đề đồng tính luyến ái. |
TLGD |
|
KK |
28 |
Mai Thị Đắc Khuê Phạm Thị Mai |
TS Nguyễn Văn Hoa |
Khảo sát mức năng lượng cơ bản của nguyên tử Hydro bằng sơ đồ vòng lặp |
Vật lý |
|
KK |
29 |
Ngô Vũ Hoàng |
TS Phạm Thị Xuân Thọ |
Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất ở huyện Nhà Bè, TPHCM và ảnh hưởng của nó đối với kinh tế - xã hội |
Địa lý |
|
KK |
30 |
Phạm Ngọc Đăng |
TS.Vương Khương Hải |
Đối chiếu kết cấu "số+lượng+danh",kết cấu biểu thị thứ tự trong tiếng Hán và tiếng Anh và ứng dụng của việc đối chiếu vào việc giảng dạy |
Trung văn |
|
KK |
31 |
Phan Ngọc Trần |
TS Đinh Phan Cẩm Vân |
Hình tượng nhân vật Tôn Ngộ Không qua một số đối chiếu |
Ngữ văn |
|
KK |
32 |
Trần Thị Hà Ny, Nguyễn Thế Phương, Nguyễn Thị Thu Thảo |
ThS. Đỗ Chiêu Hạnh |
Ứng dụng CNTT vào thiết kế trò chơi học tập cho trẻ 4-5 tuổi trong chủ đề thực vật |
GDMN |
|
KK |
33 |
Bùi Đặng Quỳnh, Lê Thị Minh Trang |
Ths. Đỗ Thị Nga |
Xây dựng website và cơ sở dữ liệu hỗ trợ dạy học phân môn Lịch sử ở Tiểu học |
GDTH |
|
KK |
34 |
Trần Thị Huyền Trang |
ThS. Phan Thành Lễ |
Lựa chọn một số kỹ thuật Karate-do với mục đích tự vệ cho Nữ sinh viên Năm I trường ĐHSP TPHCM |
GDTC |
|
KK |
35 |
Trịnh Thị Thu Hà |
ThS.Hoàng Thị Nga |
Xây dựng bộ giáo án và CD giáo dục giới tính cho trẻ CPTTT tuổi dậy thì |
GD ĐB |
|
KK |
36 |
Trương Nhật Huy |
ThS Trần Thiện Thanh |
Đánh giá hiệu suất đỉnh năng lượng toàn phần sử dụng chương trình DETEFF |
Vật lý |
|
KK |
37 |
Võ Thị Ngọc Thành |
TS. Lê Thị Trung & CN. Huỳnh Thị Ngọc Như |
Bước đầu khảo sát ảnh hưởng của auxin và cytokinin lên sự sinh trưởng của vi tảo Thalassiosira sp. trong môi trường nước biển nhân tạo |
Sinh học |
|
KK |
|
|
Thứ sáu, 08 Tháng 4 2011 00:03 |
HỘI NGHỊ SINH VIÊN NCKH NĂM HỌC 2007-2008
Trường ĐHSP TP. Hồ Chí Minh đã tổ chức Hội nghị Sinh viên NCKH năm học 2007 - 2008 vào ngày 6.6.2008. Trong năm 2008, toàn trường có 334 đề tài của 373 sinh viên trong tổng số 6.961 sinh viên chính quy đăng ký tham gia NCKH chiếm tỉ lệ 5,36%. Ban tổ chức Hội nghị đã nhận được 47 báo cáo của 88 Sinh viên (trong đó có cả SV năm I, II, III) dưới sự hướng dẫn của 45 giảng viên từ 16 khoa. Trong đó có 12 báo cáo thuộc về Khoa học Tự nhiên (chiếm 25,53%); 28 báo cáo thuộc về Khoa học Xã hội (chiếm 59,57%) và 7 báo cáo thuộc về khối Ngoại ngữ (chiếm 14,9%). Về nội dung nghiên cứu, có 10 báo cáo về Khoa học Cơ bản (chiếm 21,27%); 17 báo cáo về Khoa học Giáo dục (chiếm 36,17%); và 20 báo cáo về Khoa học Ứng dụng (chiếm 42,55%). Các báo cáo khoa học đã tập trung trình bày các kết quả nghiên cứu về Khoa học cơ bản như của Toán – Tin, Ngữ văn, GDCT,…Khoa học ứng dụng như các báo cáo của khoa Tâm lý GD, GD Mầm non, GD Đặc biệt,…; về phương pháp Giáo dục như các báo cáo của Sinh viên khoa Hóa, Anh, GD Chính trị,…Ban tổ chức chấm được 4 giải nhất, 4 giải nhì, 8 giải ba và 16 giải khuyến khích, chọn 5 đề tài gửi dự thi cấp Bộ và 5 đề tài đề nghị giải khuyến khích cấp Bộ.
Tại Hội nghị này, các báo cáo đã được trình bày tại 4 tiểu ban: Tiểu ban KHTN gồm các khoa Toán – Tin, Vật lý, Hóa học và Sinh học; Tiểu ban KHXH 1 gồm Lịch sử, Địa lý, GDCT, TLGD; Tiểu ban KHXH 2 gồm các khoa đặc thù GDMN, GDTH, GDĐB, GDTC; Tiểu ban Ngữ văn - Ngoại ngữ gồm khoa Ngữ văn, Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Nga. Sinh viên tham gia trong Hội nghị này đã khẳng định kết quả và nỗ lực NCKH của sinh viên các khối, khoa trong trường. Kinh phí trường chi giải thưởng và hỗ trợ cho sinh viên và hội nghị các khoa KHSV và trường là 93.200.000 đồng.
Căn cứ trên số lượng sinh viên chính quy của Trường và kết quả chấm của Ban tổ chức Hội nghị SV NCKH cấp Trường năm 2007 – 2008 tổ chức ngày 26.6.2008, Trường xét gửi 05 công trình của sinh viên để dự thi Giải thưởng “SV NCKH cấp Bộ” (trong đó 02 công trình dự giải Vifotec) và xét 05 Giải khuyến khích do Bộ ủy quyền cho cơ sở. |
Thứ năm, 07 Tháng 4 2011 23:38 |
DANH SÁCH SINH VIÊN ĐẠT GIẢI THƯỞNG CẤP TRƯỜNG, CẤP BỘ
(Cập nhật 29.12.2009)
THỐNG KÊ SỐ LƯỢNG SINH VIÊN ĐẠT GIẢI CẤP BỘ GIAI ĐOẠN 2001 - 2005
STT
|
Năm
|
Tổng số đề tài SVNCKH (cả trường)
|
Số giải nhất (cấp Bộ)
|
Số giải nhì (cấp Bộ)
|
Số giải ba (cấp Bộ)
|
Số khuyến khích (cấp Bộ)
|
1
|
2001
|
192
|
0
|
0
|
2
|
4
|
2
|
2002
|
181
|
0
|
1
|
1
|
4
|
3
|
2003
|
240
|
1
|
1
|
1
|
4
|
4
|
2004
|
283
|
0
|
2
|
2
|
5
|
5
|
2005
|
285
|
1
|
1
|
3
|
4
|
6
|
2006
|
43
|
1 |
3 |
0 |
6 |
Tổng cộng
|
1181
|
3
|
8
|
9
|
27
|
DANH SÁCH SV ĐẠT GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ TỪ 2001 - 2005
Năm
|
STT
|
Tên sinh viên
|
Tên sinh viên
|
Mức giải thưởng
|
2001
|
1
|
Hoàng Phong Tuấn
|
Khoa Ngữ văn |
Ba
|
2
|
Vương Quốc Hải
|
Khoa Tâm lí GD |
Ba
|
3
|
Hoàng Công Chức
|
Khoa Toán - Tin học |
Khuyến khích
|
4
|
Nguyễn Thị Kim Thắm
|
Khoa Hoá học |
Khuyến khích
|
5
|
Nguyễn Thị Mỹ Dung
|
Khoa Địa lí |
Khuyến khích
|
6
|
Đào Thị Mộng Ngọc
|
Khoa Lịch sử |
Khuyến khích
|
2002
|
1
|
Nguyễn Minh Mẫn
|
Khoa Lịch sử |
Nhì
|
2
|
Lưu Thị Anh Thư
|
Khoa Địa lí |
Ba
|
3
|
Lê Thị Thanh Bình
|
Khoa Ngữ văn |
Khuyến khích
|
4
|
Lê Vĩnh Phúc
|
Khoa GD Tiểu học |
Khuyến khích
|
5
|
Phan Thị Hải Đường
|
Khoa Ngữ văn |
Khuyến khích
|
6
|
Nguyễn Thị Hoàng Điệp
|
Khoa Địa lí |
Khuyến khích
|
2003
|
1
|
Nguyễn Ngọc Khánh Vân
|
Khoa Hoá học |
Nhất
|
2
|
Nguyễn Thị Lệ Thủy
|
Khoa Địa lí |
Nhì
|
3
|
Trần Thị Hoàng Oanh
|
Khoa GD Tiểu học |
Ba
|
4
|
Bùi Vũ Thanh Nhật
|
Khoa Địa lí |
Khuyến khích
|
5
|
Nguyễn Văn Khoa
|
Khoa Tâm lí GD |
Khuyến khích
|
6
|
Phạm Ngọc Lan
|
Khoa Ngữ văn |
Khuyến khích
|
7
|
Nguyễn Ngọc Huy
|
Khoa Toán - Tin học |
Khuyến khích
|
2004
|
1
|
Nguyễn Hữu Nghĩa
|
Khoa Ngữ văn |
Nhì
|
2
|
Nguyễn Thị Thanh Dung
|
Khoa Địa lí |
Nhì
|
3
|
Nguyễn Tân Khoa
|
Khoa Toán - Tin học |
Ba
|
4
|
Đinh Quỳnh Châu
|
Khoa Tâm lí GD |
Ba
|
5
|
Lê Ngọc Hiếu
|
Khoa GD Tiểu học |
Khuyến khích
|
6
|
Lê Phan Quốc
|
Khoa Sinh học |
Khuyến khích
|
7
|
Lâm Ngọc Như Trúc
|
Khoa Lịch sử |
Khuyến khích
|
8
|
Lê Anh Đào
|
Khoa GD Mầm non |
Khuyến khích
|
9
|
Phùng Nhật Anh Nguyễn Thị Bích Loan
|
Khoa Vật lí |
Khuyến khích
|
2005
|
1
|
Bùi Trần Quỳnh Ngọc |
Khoa Ngữ văn |
Nhất |
2
|
Phạm Ngọc Hiếu |
Khoa Tiểu học |
Nhì |
3
|
Nguyễn Thị Hồng Hạnh |
Khoa Toán Tin học |
Ba |
4
|
Mai Thị Chuyên |
Khoa Địa lí |
Ba |
5
|
Lê Phạm Hương Huyền |
Khoa Sinh học |
Ba |
6
|
Vũ Thị Phương Linh |
Khoa Hoá học |
Khuyến khích |
7
|
Trương Trường Sơn |
Khoa Vật lí |
Khuyến khích |
8
|
Nguyễn Thị Hằng Nga |
Khoa GDMN |
Khuyến khích |
9
|
Nguyễn Thị Thu Huyền |
Khoa TLGD |
Khuyến khích |
DANH SÁCH SINH VIÊN ĐẠT GIẢI THƯỞNG CẤP BỘ TỪ 1993 - 2000
STT
|
Tên công trình
|
Họ và tên sinh viên
|
Năm đạt giải
|
Giải
|
Ghi chú
|
1
|
Vành Gauss và số học trên vành Gauss
|
Nguyễn Lê Thúy Hoa
|
1993
|
Giải 3
|
K.Toán
|
2
|
Tổng hợp Phenacetin và Paracetamol
|
Bùi Phương Trinh
|
1994
|
Giải 2
|
K.Hoá
|
3
|
Cặp trao đáp mở song thoại trên cứ liệu âm ngôn ngữ hội thoại ở Tp.HCM
|
Nguyễn Văn Hiền
|
1995
|
Giải 2
|
K.Ngữ Văn
|
4
|
Thái độ với tình yêu và hôn nhân của sinh viên năm cuối ở 3 trường đại học trên địa bàn Tp.HCM
|
Võ Thị Tường Vy
|
1995
|
Khuyến khích
|
K.TLGD
|
5
|
Tìm hiểu động cơ chọn nghề của học sinh lớp 12 ở một số trường PTTH nội thành Tp.HCM
|
Phạm Thị Thiều Anh
|
1996
|
Giải 3
|
K.TLGD
|
6
|
Cách thức thể hiện thời gian quá khứ trong tiếng Việt
|
Nguyễn Thị Mai
|
1996
|
Khuyến khích
|
K.Ngữ Văn
|
7
|
Khảo sát thực trạng sử dụng hệ thống phi ngôn ngữ trong quá trình giảng dạy môn Toán ở một số trường PTTH nội thành Tp.HCM
|
Huỳnh Văn Sơn
|
1996
|
Khuyến khích
|
K.TLGD
|
8
|
Vành các số nguyên của trường mở rộng bậc 2 phức
|
Trương Vĩnh An
|
1997
|
Khuyến khích
|
K.Toán
|
9
|
Tìm hiểu thực trạng nguyên nhân và những kiến nghị đối với việc học thêm của học sinh PTTH đã thi đậu vào trường đại học đại cương Tp.HCM năm 1996 - 1997
|
Nguyễn Ngọc Minh
|
1997
|
Khuyến khích
|
K.TLGD
|
10
|
Nhu cầu đọc báo hiện nay của học sinh PTTH ở một số trường thuộc địa bàn Tp.HCM
|
Nguyễn Thành Nhân
|
1997
|
Khuyến khích
|
K.TLGD
|
11
|
Tìm hiểu việc chọn nghề của học sinh lớp 12 tại một số trường PTTH nội thành Tp.HCM
|
Vũ Anh Tuấn
|
1998
|
Giải 3
|
K.TLGD
|
12
|
Những bài phân tích ca dao trong chương trình môn văn bậc PTTH
|
Nguyễn Thị Hường
|
1998
|
Giải 3
|
K.Ngữ Văn
|
13
|
Tìm hiểu mức độ ảnh hường của ma tuý và thái độ của học sinh đối với phong trào chống ma tuý ở một số trường PTTH nội thành Tp.HCM
|
Phạm Phước Mạnh
|
1998
|
Khuyến khích
|
K.TLGD
|
14
|
Tìm hiểu một số biểu hiện định hướng giá trị tình bạn của thiếu niên ở một số trường THCS nội thành Tp.HCM
|
Phùng Đình Dang
|
1998
|
Khuyến khích
|
K.TLGD
|
15
|
Số học trên vành với lý thuyết Divisor
|
Lê Minh Trung
|
1999
|
Giải 2
|
K.Toán
|
16
|
Bước đầu làm quen với việc lai giống nhân tạo và phân tích sự duy truyền một số đặc tính hình thái ở đậu phộng lai F1 của 2 tổ hợp lai :rằn x VD4 và VD1 x TL1
|
Dương Thị Hồng Thúy
|
1999
|
Giải 3
|
K.Sinh
|
17
|
Hình tượng trăng trong thơ Hàn Mặc Tử
|
Dương Thị Thanh Huyền
|
1999
|
Khuyến khích
|
K.Ngữ Văn
|
18
|
Structure du récit : analyse de la condition humaine d’André Malraux
|
Phan Tấn Băng Điểm
|
2000
|
Giải nhì
|
K.Pháp
|
19
|
Sử dụng một số biểu đồ để giảng dạy chương trình Địa lý lớp 11
|
Nguyễn Thanh Hiền
|
2000
|
Giải ba
|
K.Địa
|
20
|
Tìm hiểu quan hệ Việt Nam - Liên Xô (1950 - 1975)
|
Nguyễn thanh Tiến
|
2000
|
Giải ba
|
K.Sử
|
21
|
Vấn đề vận dụng quan điểm bạo lực cách mạng trong Cách mạng tháng Tám 1945
|
Hoàng Diệu Thúy
|
2000
|
Khuyến khích
|
K.GDCT
|
22
|
N/C phản ứng nitro hóa tổng hợp 6-nitro-2-hidro-xybenzothiazole
|
Đòan Thị Thanh Hà
|
2000
|
Khuyến khích
|
K.Hóa
|
|
|
Thứ năm, 07 Tháng 4 2011 22:54 |
QUI CHẾ VỀ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
TRONG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo quyết định số 08/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 30.03.2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Những nội dung chính
- Chương I: NHỮNG QUI ĐỊNH CHUNG (điều 1 đến điều3) xem chi tiết...
- Chương II:QUẢN LÝ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN (điều 4 đến điều 8) xem chi tiết...
- Chương III:: TRÁCH NHIỆM, QUYỀN LỢI CỦA SINH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN (Từ điều 9 đến điều 13) xem chi tiết...
- Chương IV: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH ( Điều 14) xem chi tiết...
Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.Mục đích nghiên cứu khoa học
- Góp phần nâng cao chất lượng đào tạo
- Tiếp cận và vận dụng các phương pháp nghiên cứu khoa học.
- Giải quyết một số vấn đề khoa học và thực tiễn.
Điều 2: Yêu cầu về nghiên cứu khoa học
- Phù hợp với khả năng và nguyện vọng của sinh viên.
- Phù hợp với nội dung của chương trình đào tạo và một số đòi hỏi thực tiễn của xã hội.
- Phù hợp với định hướng hoạt động khoa học và công nghệ của các trường đại học và cao đẳng (gọi tắt là cơ sở).
- Không ảnh hưởng đến học tập chính khóa của sinh viên.
Điều 3: Nội dung và hình thức nghiên cứu khoa học
- Nghiên cứu những vấn đề thuộc lĩnh vực được đào tạo.
- Tham gia triển khai áp dụng những tiến bộ khoa học và công nghệ vào sản xuất, kinh doanh, đời sống và an ninh quốc phòng.
- Tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học, hội thi sáng tạo khoa học công nghệ tuổi trẻ, thông tin khoa học công nghệ, câu lạc bộ khoa học sinh viên.
Top
Chương II: QUẢN LÝ NGHIÊN CỨU KHOA HỌC CỦA SINH VIÊN
Điều 4: Kế hoạch nghiên cứu khoa học của sinh viên.
Nghiên cứu khoa học của sinh viên là một phần của kế hoạch khoa học và công nghệ của cơ sở. Việc triển khai và quán lý nghiên cứu khoa học của sinh viên được thực hiện theo những qui định hiện hành về hoạt động khoa học và công nghệ.
Điều 5: Đề tài nghiên cứu khoa học
- Đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên có thể là một phần của đề tài các cấp do giảng viên, cán bộ nghiên cứu chủ trì hoặc đề tài do sinh viên tự chọn.
- Mỗi sinh viên hoặc một nhóm sinh viên thực hiện đề tài dưới sự hướng dẫn của các giảng viên, cán bộ nghiên cứu và nghiên cứu sinh.
- Đề tài nghiên cứu khoa học của sinh viên được thủ trưởng các cơ sở phê duyệt và tổ chức đánh giá
Điều 6: Kinh phí nghiên cứu khoa học Hàng năm, thủ trưởng các cơ sở quyết định dành một khoản kinh phí thích hợp để hỗ trợ hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên. Kinh phí nầy được trích từ các nguồn sau:
- Nguồn ngân sách nhà nước cấp cho các hoạt động khoa học và công nghệ.
- Kinh phí đào tạo thường xuyên của cơ sở.
- Kinh phí khác của cơ sở.
- Nguồn tài trợ của các tổ chức, đoàn thể và cá nhân trong và ngoài nước.
Điều 7: Trách nhiệm của Phòng Ban Khoa học của các cơ sở
- Đề xuất kế hoạch, nội dung, biện pháp tổ chức nghiên cứu khoa học hànhg năm của sinh viên.
- Chủ trì phối hợp với Phòng (Ban) Đào tạo, Công tác chính trị-sinh viên, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội sinh viên và các tổ chức khác trong công tác nghiên cứu khoa học của sinh viên.
- Đề xuất các phương án ứng dụng kết quả công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên vào thực tiễn, phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội của đất nước, và trong phạm vi cho phép của cơ sở.
Điều 8: Trách nhiệm của thủ trưởng cơ sở
- Xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện qui chế về nghiên cứu khoa học của sinh viên để phù hợp với mục tiêu, nội dung, chương trình đào tạo và điều kiện nghiên cứu khoa học của cơ sở.
- Xem xét và lựa chọn các công trình đưa vào ứng dụng, các biện pháp triển khai và qui định cụ thể chế độ đãi ngộ đối với các tác giả cũng như những người đã đóng góp trong việc ứng dụng thành công kết quả công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên vào thực tiễn.
Top
Chương III: TRÁCH NHIỆM, QUYỀN LỢI CỦA SINH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU KHOA HỌC VÀ CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
Điều 9: Trách nhiệm của sinh viên
- Thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học được giao theo kế hoạch hoạt động khoa học công nghệ của cơ sở.
- Chấp hành các qui định hiện hành về hoạt động khoa học và công nghệ..
Điều 10: Quyền lợi của sinh viên
- Được tạo điều kiện sử dụng các thiết bị sẵn có của cơ sở để tiến hành nghiên cứu khoa học.
- Kết quả nghiên cứu khoa học của sinh viên có thể được công bố trên các tạp chí, tập san, kỷ yếu, thông báo khoa học và các phương tiện thông tin khác.
Điều 11: Khuyến khích nghiên cứu khoa học của sinh viên
- Khuyến khích sinh viên (đặc biệt là sinh viên đạt kết quả học tập từ loại khá trở lên) tham gia nghiên cứu khoa học theo kế hoạch khoa học và công nghệ của cơ sở.
- Các cơ sở tổ chức hội nghị nghiên cứu khoa học của sinh viên hàng năm ở các cấp để tổng kết và đánh giá kết quả các hoạt động nghiên cứu khoa học của sinh viên, khen thưởng sinh viên và cán bộ hướng dẫn có thành tích
- Hàng năm, Bộ Giáo dục và Đào tạo tổ chức đánh giá, xét khen thưởng các công trình tham gia dự thi Giải thưởng "Sinh viên nghiên cứu khoa học" và khen thưởng các cơ sở có thành thích cao trong phòng trào nghiên cứu khoa học của sinh viên.
- Bộ Giáo dục và Đào tạo phân cấp cho thủ trưởng các cơ sở xem xét quyết định cộng thêm điểm vào trung bình chung học tập của năm đang học cho các sinh viên có công trình đạt giải thưởng "Sinh viên nghiên cứu khoa học" do Bộ tổ chức (trừ những sinh viên đã tốt nghiệp).
Tổng số điểm tối đa cho 01 công trình:
Giải nhất: |
0,4 điểm |
Giải nhì |
0,3 điểm |
Giải ba |
0,2 điểm |
Giải khuyến khích |
0,1 điểm |
- Điểm trung bình chung học tập sẽ căn cứ để xét cấp học bổng, xét chuyển tiếp vào bậc cao học và các quyền lợi khác.
Điều 12: Trách nhiệm và quyền lợi của cán bộ hướng dẫn
- Giảng viên, cán bộ nghiên cứu có trách nhiệm tham gia hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học (hướng dẫn xây dựng mục tiêu, nội dung và phương hướng nghiên cứu).
- Thủ trưởng các cơ sở căn cứ vào kết quả nghiên cứu khoa học của sinh viên để tính thêm giờ nghiên cứu khoa học cho cán bộ hướng dẫn sinh viên nghiên cứu khoa học (số giờ tối đa cho 01 công trình là 20 giờ).
Điều 13: Xử lý vi phạm Trường hợp phát hiện thấy công trình nghiên cứu khoa học của sinh viên thiếu trung thực, thủ trưởng các cơ sở tùy theo vào mức độ vi phạm để thi hành các hình thức kỷ luật khác nhau đối với tác giả công trình
Top
Chương IV: ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14: Điều khoản thi hành
Bản quy chế này được áp dụng cho các trường đại học, kể cả các học viện, các đại học quốc gia, Đại học Thái nguyên, Đại học Huế, Đại học Đà Nẵng và các trường cao đẳng trong cả nước.
|
BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
|
|
Nguyễn Minh Hiển |
|
(đã ký) |
|
Thứ tư, 06 Tháng 4 2011 09:17 |
MỤC LỤC KỈ YẾU SINH VIÊN NGHIÊN CỨU KHOA HỌC NĂM HỌC 2009-2010
STT |
Họ và tên |
Tên đề tài |
Khoa |
1 |
Nguyễn Phan Chiêu Anh |
Thực trạng kiểm soát xúc cảm tiêu cực của học sinh ở một số trường THCS tại TP HCM (xem toàn văn)
|
Tâm lý GD |
2 |
Hứa Lan Anh,
Hoàng Thị Hồng Ân |
Thực trạng tổ chức trò chơi dân gian cho trẻ Mẫu giáo lớn tại một số trường mầm non quận Tân Bình TPHCM (xem toàn văn) |
GD
Mầm non |
3 |
Trần Lê Tuyết Ánh,
Võ Thị Bảo Châu |
Giá trị của trò chơi trong việc giảng dạy ngữ pháp cho học sinh phổ thông (xem toàn văn) |
Tiếng Anh |
4 |
Đỗ Biên |
Ứng dụng bài tập luyện phát âm cho trẻ DOWN từ 1- 3 tuổi (xem toàn văn) |
GD
Đặc biệt |
5 |
Trần Thục Bình |
Việc bảo tồn và phát triển tập tục cưới hỏi của người Quảng Đông ở TP Hồ Chí Minh (xem toàn văn) |
Tiếng Trung |
6 |
Phạm Ngọc Đăng |
Đối chiếu kết cấu "số+lượng+danh",kết cấu biểu thị thứ tự trong tiếng Hán và tiếng Anh và ứng dụng của việc đối chiếu vào việc giảng dạy (xem toàn văn) |
Tiếng Trung |
7 |
Đỗ Hữu Đức |
Tổng hợp một số dị vòng 5 cạnh chứa nitơ, dẫn xuất của 7-hydroxy-4-metylcoumarin (xem toàn văn) |
Hóa học |
8 |
Nguyễn Thị Hương Giang,
Đặng Thu Hiền,
Tô Thị Nga,
Nguyễn Minh Tâm |
Thử nghiệm chỉnh âm cho trẻ bị hội chứng Treacher Collin (xem toàn văn) |
GD
Mầm non |
9 |
Hồ Ngọc Hà |
Tổ chức hoạt động ngoài giờ lên lớp ở tiểu học bằng các dự án (xem toàn văn) |
GD
Tiểu học |
10 |
Trịnh Thị Thu Hà |
Xây dựng bộ giáo án và CD giáo dục giới tính cho trẻ CPTTT tuổi dậy thì (xem toàn văn) |
GD
Đặc biệt |
11 |
Cao Thị Thúy Hoa |
Một số bài bổ trợ nhằm nâng cao thành tích tháo lắp súng tiểu liên AK đối với học sinh nam lớp 11, trường THPT Bùi Thị Xuân quận 1 TPHCM (xem toàn văn) |
GD
Thể chất |
12 |
Ngô Vũ Hoàng |
Chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất ở huyện Nhà Bè, TPHCM và ảnh hưởng của nó đối với kinh tế - xã hội (xem toàn văn) |
Địa lý |
13 |
Trương Nhật Huy |
Đánh giá hiệu suất đỉnh năng lượng toàn phần sử dụng chương trình DETEFF (xem toàn văn) |
Vật lý |
14 |
Hoàng Văn Hưng,
Lê Hải Mỹ Ngân,
Lê Thị Cẩm Tú |
Sử dụng cơ chế phát xạ sóng hài để theo dõi quá trình động học các Base của DNA (xem toàn văn) |
Vật lý |
15 |
Bành Thị Thu Hương,
Nguyễn Thị Thu |
Tìm hiểu hiện trạng khai thác và sử dụng đất khu vực Lê Minh Xuân - Phạm Văn Hai, TPHCM (xem toàn văn) |
Địa lý |
16 |
Mai Thị Đắc Khuê,
Phạm Thị Mai |
Khảo sát mức năng lượng cơ bản của nguyên tử Hydro bằng sơ đồ vòng lặp (xem toàn văn) |
Vật lý |
17 |
Đỗ Minh Luân |
Xây dựng phương tiện điện tử hỗ trợ mở rộng vốn từ và chỉnh âm cho trẻ ADHD kèm dị dạng bộ máy phát âm (xem toàn văn) |
GD
Tiểu học |
18 |
Hoàng Thị Luân |
Xây dựng tư liệu điện tử phục vụ việc học môn Aerobic dành cho sinh viên chuyên ngành GDTC, Trường ĐHSP TPHCM (xem toàn văn) |
GD
Thể chất |
19 |
Lê Nguyễn Hoàng Mai |
Bi cảm Aware trong "Đẹp và buồn" của Kawabata (xem toàn văn) |
Ngữ văn |
20 |
Nguyễn Thị Ngọc Minh |
Điểm bất động của toán tử compact đơn điệu tới hạn và toán tử T-đơn điệu (xem toàn văn) |
Toán-Tin |
21 |
Trương Thị Diễm My,
Lê Quang Trực |
Tìm hiểu mức sống của người dân trong các khu ổ chuột trên địa bàn quận 8 TPHCM (xem toàn văn) |
Địa lý |
22 |
Bùi Nguyên Khánh,
Đỗ Huỳnh Quân Ngọc |
Việc ứng dụng phương pháp “dạy học lấy bài tập làm trung tâm” (task-based language teaching) trong việc giảng dạy kĩ năng nói của bộ môn Tiếng Anh cho học sinh lớp 11 ở các trường phổ thông công lập trong TPHCM (xem toàn văn) |
Tiếng Anh |
23 |
Nguyễn Thúy Ngọc |
Phương pháp triển khai ứng dụng ERP (xem toàn văn) |
Toán-Tin |
24 |
Trần Thị Hà Ny,
Nguyễn Thế Phương,
Nguyễn Thị Thu Thảo |
Ứng dụng CNTT vào thiết kế trò chơi học tập cho trẻ 4-5 tuổi trong chủ đề thực vật (xem toàn văn) |
GD
Mầm non |
25 |
Huỳnh Thục Phân |
Vấn đề tôn ty trật tự gia đình thể hiện trong tục ngữ, ngạn ngữ Trung Quốc (xem toàn văn) |
Tiếng Trung |
26 |
Bùi Đặng Quỳnh,
Lê Thị Minh Trang |
Xây dựng website và cơ sở dữ liệu hỗ trợ dạy học phân môn Lịch sử ở Tiểu học (xem toàn văn) |
GD
Tiểu học |
27 |
Đỗ Thị Phương Tâm |
Làm thế nào để giúp học sinh trung học trở thành người đọc có chiến lược (xem toàn văn) |
Tiếng Anh |
28 |
Nguyễn Minh Thành,
Nguyễn Thị Lan |
Xây dựng CD hỗ trợ GD trẻ CPTTT lứa tuổi mầm non (xem toàn văn) |
GD
Đặc biệt |
29 |
Võ Thị Ngọc Thành |
Bước đầu khảo sát ảnh hưởng của auxin và cytokinin lên sự sinh trưởng của vi tảo Thalassiosira sp. trong môi trường nước biển nhân tạo (xem toàn văn) |
Sinh học |
30 |
Văn Thị Kim Thoa |
Bước đầu ứng dụng dạy học dự án dựa trên công cụ Moodle đối với các bài thí nghiệm thực hành Sinh học trung học phổ thông (xem toàn văn) |
Sinh học |
31 |
Lê Thị Thanh Thủy,
Nguyễn Thị Diễm My,
Bùi Thị Hân |
Tìm hiểu thái độ của sinh viên Trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí Minh đối với vấn đề đồng tính luyến ái (xem toàn văn) |
Tâm lý GD |
32 |
Vũ Văn Tĩnh |
Xây dựng thư viện điện tử về Chủ tịch Hồ Chí Minh phục vụ dạy học Lịch sử ở trường THPT (vận dụng vào chương trình Lịch sử Việt nam lớp 12) (xem toàn văn) |
Lịch sử |
33 |
Nguyễn Ngọc Đoan Trang |
Thi pháp nhân vật trong Truyền kỳ mạn lục (Nguyễn Dữ) (xem toàn văn) |
Ngữ văn |
34 |
Trần Thị Huyền Trang |
Lựa chọn một số kỹ thuật Karatedo với mục đích tự vệ cho nữ sinh viên năm I Trường ĐHSP TPHCM (xem toàn văn) |
GD
Thể chất |
35 |
Nguyễn Thị Ngọc Trang,
Mai Thị Thanh |
Phát huy vai trò của trưởng đoàn sinh viên trong các đợt thực tập sư phạm của Trường Đại học Sư phạm TPHCM (xem toàn văn) |
GD Chính trị |
36 |
Kiều Thị Thanh Trà |
Tìm hiểu biểu hiện tự ý thức của học sinh một số trường THPT nội thành TPHCM (xem toàn văn) |
Tâm lý GD |
37 |
Lê Thị Bích Trầm |
Bước đầu khảo sát ảnh hưởng của Giberelin (GA3) đến sinh trưởng của Thalassiosira sp. (xem toàn văn) |
Sinh học |
38 |
Phan Ngọc Trần |
Hình tượng nhân vật Tôn Ngộ Không qua một số đối chiếu (xem toàn văn) |
Ngữ văn |
39 |
Phòng KHCN&TCKH |
Danh sách Ban tổ chức Hội nghị SV NCKH năm học 2009-2010 (xem tại đây)
|
|
40 |
Phòng KHCN&TCKH |
Danh sách sinh viên được khen thưởng NCKH cấp Trường năm học 2009-2010
(xem tại đây)
|
|
|
|
|
|
|
Trang 18 trong tổng số 20 |
| Hoạt động Khoa học Công nghệ | |
Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh
Thư mời Viết bài và tham gia Hội thảo "Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh - Thành phố văn hóa, hiện đại, nghĩa tình":
Hiện có 1377 khách Trực tuyến
|